Nisten 5mg là thuốc gì?

Thuốc Nisten 5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần là ivabradine. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch: Đau thắt ngực, bệnh mạch vành,...Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm về tác dụng và cách sử dụng thuốc Nisten 5mg hiệu quả.

1. Công dụng thuốc Nisten 5mg

Thuốc Nisten 5mg có thành phần chính là ivabradine. Đặc tính dược lực của ivabradin là giảm nhịp tim. Ở liều thông thường, ivabradine có tác dụng làm giảm nhịp tim khoảng 10 lần/ phút lúc nghỉ và gắng sức. Điều này giúp giảm tải cho tim, tiêu thụ oxy cơ tim. Đặc biệt, ivabradine không gây ảnh hưởng tới sự dẫn truyền trong tim, tính co cơ tim hay tái phân cực tâm thất.

Thuốc Nisten 5mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh mạch vành;
  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường. Thuốc được dùng cho:
    • Bệnh nhân không dung nạp, chống chỉ định với các thuốc chẹn beta;
    • Phối hợp với thuốc chẹn beta ở những bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa, bệnh nhân có nhịp tim trên 60 lần/phút.

2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Nisten 5mg

Cách dùng: Thuốc Nisten dùng đường uống.

  • Điều trị bệnh mạch vành
    • Liều khởi đầu thông thường: Dùng liều 5mg x 2 lần/ ngày;
    • Sau 3 - 4 tuần điều trị, có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim lúc nghỉ thường dưới 50 lần/ phút hoặc người bệnh có triệu chứng liên quan tới chậm nhịp tim như chóng mặt, giảm huyết áp, mệt mỏi,... thì nên điều chỉnh liều dùng thuốc khoảng 2,5mg 2 lần/ ngày;
    • Nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 lần/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài thì nên ngưng điều trị.
  • Điều trị suy tim mạn tính
    • Chỉ sử dụng thuốc Nisten cho bệnh nhân suy tim ổn định;
    • Liều khởi đầu thông thường: Dùng liều 5mg x 2 lần/ ngày. Sau 2 tuần, có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường trên 60 lần/ phút. Sau 2 tuần điều trị, có thể giảm liều xuống 2.5mg x 2 lần/ ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường dưới 50 lần/ phút hoặc người bệnh có triệu chứng liên quan tới chậm nhịp tim như giảm huyết áp, chóng mặt, mệt mỏi;
    • Nếu nhịp tim bệnh nhân khoảng 50 - 60 lần/ phút thì nên duy trì liều dùng 5mg x 2 lần/ ngày.
  • Người già: Bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên nên bắt đầu dùng thuốc Nisten với liều thấp (2.5mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều nếu bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Hiện không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút nên cần thận trọng.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Nisten ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Nên sử dụng thuốc Nisten thận trọng ở người bị suy gan trung bình. Chống chỉ định sử dụng thuốc ở người bệnh suy gan nặng.

Quá liều: Khi sử dụng thuốc Nisten quá liều, người bệnh có thể bị chậm nhịp tim nghiêm trọng và kéo dài. Trong trường hợp bị chậm nhịp tim, dung nạp huyết động kém, bệnh nhân có thể điều trị triệu chứng bằng cách sử dụng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, có thể đặt máy tạo nhịp tim tạm thời nếu cần thiết.

Quên liều: Nếu quên 1 liều thuốc Nisten, bệnh nhân nên dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên, dùng liều kế tiếp đúng theo kế hoạch.

3. Tác dụng phụ của thuốc Nisten 5mg

Khi sử dụng thuốc Nisten, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn:

  • Rất thường gặp: Đom đóm mắt;
  • Thường gặp: Đau đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), chóng mặt, mờ mắt, chậm nhịp tim, ngoại tâm thu, block nhĩ thất độ 1;
  • Ít gặp: Tăng ure huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, ngất, giảm huyết áp, tim đập nhanh, buồn nôn, khó thở, táo bón, tiêu chảy, nổi ban, phù mạch, chuột rút, mệt mỏi, suy nhược, tăng creatinin,...;
  • Hiếm gặp: Nổi ban đỏ, ngứa da, nổi mày đay, khó chịu;
  • Rất hiếm gặp: Rung tâm nhĩ, hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3,...

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Nisten, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Nisten 5mg

4.1. Trường hợp chống chỉ định

Thuốc Nisten 5mg chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người bị quá mẫn với thành phần ivabradine hoặc các tá dược trong thuốc;
  • Bệnh nhân nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị;
  • Người bị sốc tim;
  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính;
  • Người bị suy gan nặng;
  • Bệnh nhân giảm huyết áp nặng (dưới 90/ 5mmHg);
  • Người mắc hội chứng suy nút xoang;
  • Bệnh nhân block xoang tâm nhĩ;
  • Người bệnh đang sử dụng máy tạo nhịp tim;
  • Bệnh nhân suy tim cấp hoặc không ổn định;
  • Người bị đau thắt ngực không ổn định;
  • Người bị block nhĩ thất độ 3;
  • Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc ức chế HIV protease, nefazodone;
  • Phụ nữ đang mang thai và trong thời kỳ cho con bú.

4.2. Trường hợp thận trọng

Lưu ý khi sử dụng thuốc Nisten 5mg:

  • Loạn nhịp tim: Thuốc Nisten không hiệu quả trong điều trị hoặc phòng ngừa tình trạng loạn nhịp tim, mất tác dụng khi xảy ra loạn nhịp hanh. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân rung tâm nhĩ hoặc các rối loạn nhịp tim có ảnh hưởng tới chức năng nút xoang. Người bệnh điều trị với thuốc cần được theo dõi lâm sàng thường xuyên để phát hiện rung tâm nhĩ, nên theo dõi điện tâm đồ nếu có dấu hiệu lâm sàng. Đồng thời, theo dõi chặt chẽ người bệnh bị suy tim mạn tính với rối loạn dẫn truyền nội thất và mất đồng bộ tâm thất;
  • Không khuyên dùng thuốc Nisten ở bệnh nhân block nhĩ thất độ 2;
  • Không sử dụng thuốc Nisten ở bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/ phút trước khi điều trị. Trong quá trình điều trị, nên giảm liều nếu nhịp tim lúc nghỉ thường dưới 50 lần/ phút hoặc người bệnh có những triệu chứng liên quan tới chậm nhịp tim như chóng mặt, giảm huyết áp, mệt mỏi. Nên ngưng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì ở mức dưới 50 lần/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài;
  • Không phối hợp thuốc Nisten với các thuốc chẹn kênh canxi làm giảm nhịp tim như diltiazem hoặc verapamil. Chưa có dữ liệu an toàn khi phối hợp thuốc Nisten với các nitrat và các thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine như amlodipin;
  • Người bị suy tim mạn tính cần phải ổn định tình trạng suy tim trước khi điều trị với thuốc Nisten. Nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim độ IV do thiếu dữ liệu nghiên cứu an toàn ở nhóm bệnh nhân này;
  • Không sử dụng thuốc Nisten ngay sau khi xảy ra sốc;
  • Thuốc Nisten có thể gây ảnh hưởng tới chức năng võng mạc. Nên ngừng dùng thuốc nếu có bất kỳ tổn thương thị giác nào có thể xảy ra. Nên thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố;
  • Chưa có đầy đủ dữ liệu khi sử dụng thuốc Nisten ở bệnh nhân giảm huyết áp mức nhẹ tới trung bình nên cần thận trọng khi dùng thuốc ở nhóm đối tượng này. Chống chỉ định sử dụng thuốc ở bệnh nhân giảm huyết áp nặng (dưới 90/ 50mmHg);
  • Không sử dụng thuốc Nisten ở bệnh nhân mắc hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT. Nếu cần thiết, cần theo dõi tim mạch chặt chẽ;
  • Thuốc Nisten không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng thuốc có thể gây đom đóm mắt thoáng qua khi có sự thay đổi đột ngột về cường độ ánh sáng, đặc biệt là khi lái xe ban đêm. Vì vậy, người dùng thuốc Nisten cần thận trọng.

5. Tương tác thuốc Nisten 5mg

Không phối hợp ivabradine (thành phần thuốc Nisten) với các thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như: Thuốc kháng nấm azol, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc ức chế HIV protease và nefazodone. Ketoconazol và josamycin có thể làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradine lên 7 - 8 lần.

Không phối hợp Ivabradine với các thuốc có khả năng kéo dài QT.

Thận trọng khi phối hợp thuốc Nisten với:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Khi dùng đồng thời Ivabradine và các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, nên bắt đầu với liều dùng 2.5mg x 2 lần/ ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 lần/ phút, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ;
  • Nước ép bưởi: Nồng độ Ivabradine sẽ tăng khoảng 2 lần nếu dùng chung với nước ép bưởi. Do đó, không dùng nước ép bưởi khi điều trị với thuốc Nisten;
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4: Nhóm thuốc này có thể làm giảm nồng độ và tác dụng của Ivabradine. Có thể cần điều chỉnh liều dùng Ivabradine theo chỉ định của bác sĩ.

Người bệnh nên dùng thuốc Nisten đúng theo hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng, thời gian dùng thuốc. Nếu đang gặp vấn đề về sức khỏe, đang dùng một số loại thuốc khác, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ để có sự điều chỉnh phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan