Tác dụng thuốc Ankitamol

Ankitamol thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm không steroid. Thuốc thường được dùng trong một số bệnh như: Cảm cúm, sốt, điều trị Gút và các bệnh xương khớp...

1. Thành phần thuốc ankitamol

Thành phần của thuốc Ankitamol gồm có:

  • Acetaminophen với hàm lượng là 200mg.
  • Bột Bạch Chỉ với hàm lượng là 120mg.
  • Bột Canhkina với hàm lượng là 120mg.
  • Ngoài ra Ankitamol còn có sự kết hợp vừa đủ của các loại tá dược.

Thuốc có dạng bào chế: Viên nén. Số Visa thuốc/ Số đăng ký / SĐK: VNB-1323-03, Ankitamol được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội - VIỆT NAM.

2. Tác dụng thuốc Ankitamol

  • Acetaminophen (200mg) hay còn gọi là Paracetamol. Đây là 1 thành phần xuất hiện trong đa số các thuốc điều trị cảm cúm. Có tác dụng hạ sốt, giảm đau chống viêm và hoạt động theo cơ chế chung của nhóm thuốc chống viêm không Steroid. Làm ức chế enzym COX, từ đó ngăn cản quá trình chuyển hóa Acid arachidonic thành Prostagladin, 1 chất tham gia vào cơ chế gây đau sốt cho cơ thể. Thuốc sẽ phát huy công dụng thông qua cơ chế làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại vi. Nhưng cơ chế này vẫn còn đang gặp phải nhiều ý kiến trái chiều.
  • Bột Canhkina (120mg) là 1 loại bột được nghiền nát từ vỏ thân cây canh - ki - na. Đây là 1 loại cây được trồng nhiều ở vùng Nam mỹ. Theo một số nghiên cứu thì vỏ cây này có chứa chất quinin một chất có tác dụng vào trung tâm điều hòa thân nhiệt ở hành não. Chính vì vậy, nó có tác dụng hạ sốt rất nhanh cho những trường hợp sốt nhẹ. Ngoài ra, chất Quinin còn có tác dụng tiêu diệt ký sinh trùng sốt rét.
  • Bột bạch chỉ (120mg): Theo 1 số nghiên cứu thì bột bạch chỉ có tác dụng trừ phong thấp, thông khiếu giảm đau. Chính vì vậy, thành phần này thường được sử dụng trong điều trị các chứng do cảm mạo gây ra, viêm xoang, viêm mũi nhờ tác dụng kháng khuẩn, chống viêm và giảm đau.

3. Chỉ định dùng thuốc

Ankitamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Ngoài ra, dùng làm giảm các triệu chứng cảm cúm như nhức đầu, sổ mũi, hắt hơi và sốt,... Thuốc Ankitamol chỉ có tác dụng điều trị các triệu chứng gây ra bởi các bệnh lý cảm cúm, ốm, sốt, không có tác dụng trị bệnh.

Tác dụng giảm đau:

  • Thuốc được dùng để giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa như: Đau đầu, đau răng và đau bụng kinh...
  • Thuốc không có tác dụng trị thấp khớp, chỉ có tác dụng giảm triệu chứng đau của bệnh.
  • Thuốc có thể thay thế Salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.

Tác dụng hạ sốt:

  • Thuốc này thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt.

Giải cảm nhanh:

  • Thuốc có tác dụng giải cảm nhanh khi bệnh nhân gặp phải cảm lạnh khi đi gió hoặc lạnh về.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc

  • Đối với người lớn và trẻ em, trên 12 tuổi: Liều khuyên dùng là 1-2 viên/ lần, ngày sử dụng 3-4 lần. Người bệnh uống thuốc sau khi ăn hoặc khi bị sốt. Mỗi lần uống phải đảm bảo cách nhau ít nhất từ 4-6 giờ, mỗi ngày không dùng quá 1000mg.
  • Đối với trẻ em 4-12 tuổi: Dùng liều 1 viên/ lần, mỗi ngày dùng 3-4 lần.
  • Đối với trẻ dưới 4 tuổi nên sử dụng những loại chế phẩm khác để phù hợp với lứa tuổi.

Cách dùng thuốc Ankitamol hiệu quả:

  • Thuốc Ankitamol được bào chế dưới dạng viên nén có 1 lớp vỏ mỏng bên ngoài với mục đích tránh sự thay đổi bởi dịch tiết dịch vị. Thuốc này được dùng theo đường uống. Lưu ý nên dùng thuốc sau khi ăn để tránh nguy hại cho dạ dày. Nếu các triệu chứng xuất hiện rầm rộ, có thể dùng ngay nhưng phải đảm bảo dạ dày của người bệnh không được để trống.
  • Người bệnh nên uống thuốc sau bữa ăn khoảng 20 phút và cùng với 1 ít nước lọc.

5. Chống chỉ định

Các trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Ankitamol bao gồm:

  • Những người bệnh có tiền sử thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Những người quá mẫn với các thành phần có trong thuốc.
  • Những người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Thông thường, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào có trong thành phần của thuốc thì không được dùng. Một số trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định của thuốc Ankitamol phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối. Nghĩa là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

6. Tác dụng phụ

Ở liều điều trị, thuốc Ankitamol được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Ankitamol, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Nổi ban trên da và những phản ứng dị ứng khác, thường là ban đỏ hoặc mày đay. Nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Những người bệnh mẫn cảm với Salicylat hiếm mẫn cảm với thuốc này và các thuốc có liên quan.
  • Ít gặp: Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, thuốc đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Cảm giác buồn nôn, nôn, loạn tạo máu, thiếu máu, (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và giảm bạch cầu), bệnh thận và độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Ankitamol và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

7. Tương tác thuốc

  • Khi sử dụng Ankitamol với liều lượng cao và trong thời gian dài cùng với các loại thuốc chống đông như Coumarin và Indandion sẽ gây nên những rối loạn về đông máu hoặc xuất huyết.
  • Các loại thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương như thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần và rượu,... khi dùng chung Ankitamol sẽ gây nên những tổn thương không hồi phục cho các tế bào gan.
  • Khi dùng Ankitamol cùng với Phenothiazin có thể gây hạ thân nhiệt quá mức.

8. Một số lưu ý khác

  • Thuốc Ankitamol chỉ chữa triệu chứng chứ không chữa được các nguyên nhân gây nên bệnh. Vì vậy cần lưu ý khi sử dụng, trong một số các trường hợp lại vô tình làm mất đi các triệu chứng quan trọng. Trong quá trình sử dụng thuốc cần phải luôn theo dõi chức năng gan. Tình trạng gan có thể xấu đi, thậm chí viêm gan có thể xuất hiện mà không có triệu chứng báo trước.
  • Thuốc Ankitamol không gây những nguy hiểm đến tính mạng cho phụ nữ có thai và cho con bú, tuy nhiên khi sử dụng nên hỏi ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ankitamol, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Ankitamol điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

691 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan