Hen phế quản nghề nghiệp: Những điều cần biết

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ Phan Đình Thủy Tiên - Bác sĩ Nội Tổng Quát - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Nha Trang.

Bệnh hen phế quản nghề nghiệp xảy ra khi tiếp xúc với các tác nhân tại nơi làm việc. Sau khi tiếp xúc với các tác nhân kích thích như khói, bụi, hóa chất... trong môi trường làm việc, người bệnh sẽ khỏi phát cơn hen có thể cấp tính hoặc cơn hen sẽ nặng lên gây khó khăn cho việc điều trị. Vì vậy, bệnh hen phế quản nghề nghiệp không được chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời có thể gây tổn thương phổi vĩnh viễn, tàn tật hoặc tử vong.

1. Hen phế quản nghề nghiệp

Hen phế quản nghề nghiệp là bệnh hen suyễn do hít phải khói hóa chất, khí, bụi hoặc các chất khác trong công việc. Hen phế quản nghề nghiệp có thể là kết quả của việc tiếp xúc với một chất mà dễ nhạy cảm - gây ra phản ứng dị ứng hoặc miễn dịch - hoặc với một chất độc hại gây khó chịu.

Giống như các loại hen phế quản khác, hen phế quản nghề nghiệp có thể gây ra tức ngực, thở khò khè và khó thở. Những người bị dị ứng hoặc có tiền sử gia đình bị dị ứng có nhiều khả năng mắc bệnh hen phế quản nghề nghiệp.

2. Triệu chứng

Các triệu chứng hen phế quản nghề nghiệp tương tự như các triệu chứng gây ra bởi các loại hen phế quản khác. Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm:

  • Thở khò khè, đôi khi chỉ vào ban đêm.
  • Ho.
  • Khó thở.
  • Tức ngực.

Các dấu hiệu và triệu chứng kèm theo khác có thể bao gồm:

  • Sổ mũi.
  • Nghẹt mũi.
  • Kích ứng mắt và chảy nước mắt.

Các triệu chứng hen phế quản nghề nghiệp phụ thuộc vào chất tiếp xúc, thời gian và tần suất tiếp xúc và các yếu tố khác. Các triệu chứng của có thể:

  • Trở nên tồi tệ hơn như việc tiến triển bệnh trong tuần làm việc, bệnh sẽ tạm mất đi trong những ngày cuối tuần và kỳ nghỉ và tái phát khi đi làm trở lại.
  • Xảy ra ở cả nơi làm việc và xa nơi làm việc.
  • Bắt đầu ngay khi tiếp xúc với chất gây hen phế quản tại nơi làm việc hoặc chỉ sau một thời gian tiếp xúc thường xuyên với chất này.
  • Tiếp tục sau khi sự phơi nhiễm được dừng lại. Càng tiếp xúc lâu với chất gây hen phế quản, thì sẽ càng có nhiều khả năng mắc các triệu chứng phế quản mãn tính.
Đau tức ngực
Ho, khó thở kèm theo tức ngực là các triệu chứng của hen phế quản nghề nghiệp

3. Nguyên nhân

Hơn 250 chất tại nơi làm việc đã được xác định là nguyên nhân có thể gây ra hen phế quản nghề nghiệp. Những chất này bao gồm:

  • Các chất thuộc nhóm động vật, chẳng hạn như protein được tìm thấy trong vảy, tóc, lông, nước bọt và chất thải cơ thể.
  • Hóa chất được sử dụng để làm sơn, vecni, chất kết dính, cán mỏng và nhựa hàn. Các ví dụ khác bao gồm các hóa chất được sử dụng để làm vật liệu cách nhiệt, vật liệu đóng gói, nệm xốp và bọc đệm.
  • Enzyme được sử dụng trong chất tẩy rửa và điều hòa bột.
  • Kim loại, đặc biệt là bạch kim, crom và niken sunfat.
  • Các chất thuộc nhóm thực vật bao gồm protein có trong mủ cao su tự nhiên, bột mì, ngũ cốc, bông, hạt lanh, cây gai dầu, lúa mạch đen, lúa mì và papain - một loại enzyme tiêu hóa có nguồn gốc từ đu đủ.
  • Các chất kích thích hô hấp, như khí clo, sulfur dioxide và khói.

Các triệu chứng hen phế quản bắt đầu khi phổi bị kích thích (bị viêm). Viêm gây ra một số phản ứng hạn chế đường thở, làm cho khó thở. Với hen phế quản nghề nghiệp, viêm phổi có thể được kích hoạt bởi phản ứng dị ứng với một chất, thường phát triển theo thời gian. Ngoài ra, hít khói từ chất kích thích phổi, chẳng hạn như clo, có thể kích hoạt các triệu chứng hen phế quản ngay lập tức trong trường hợp không bị dị ứng.

4. Các yếu tố nguy cơ

Cường độ tiếp xúc làm tăng nguy cơ mắc bệnh hen phế quản nghề nghiệp. Ngoài những rủi ro này sẽ tăng hơn nếu:

  • Bị dị ứng hoặc hen phế quản.
  • Dị ứng hoặc gia đình có tiền sử hen phế quản. Cha mẹ có thể truyền lại bệnh hen suyễn cho con.
  • Làm việc xung quanh các tác nhân gây hen phế quản. Một số chất được biết đến là chất kích thích phổi và tác nhân gây hen phế quản.
  • Hút thuốc. Hút thuốc làm tăng nguy cơ mắc bệnh hen phế quản nếu đồng thời tiếp xúc với một số loại chất kích thích khác.

Nghề nghiệp có rủi ro cao trong hen phế quản

Có thể phát triển bệnh hen phế quản nghề nghiệp ở hầu hết mọi nơi làm việc. Nhưng rủi ro cao hơn nếu làm việc trong một số ngành nghề nhất định. Một số công việc nguy hiểm nhất và các chất gây hen phế quản liên quan đến chúng bao gồm:

Nghề nghiệp Các chất gây hen phế quản
Xử lý chất kết dính Hoá chất
Xử lý động vật, bác sĩ thú y Protein động vật
Thợ làm bánh, công nhân máy xay, nông dân Ngũ cốc
Nhà sản xuất thảm Nhựa cây
Công nhân cơ khí Coban, Niken
Công nhân sản xuất thực phẩm Bột sữa, bột trứng
Kiểm lâm, thợ mộc Bụi gỗ
Thợ làm tóc Thuốc nhuộm
Nhân viên y tế Mủ cao su, hoá chất
Dược sĩ Thuốc, enzyme
Thợ xây, thợ sơn Hoá chất

5. Điều trị

Tránh các chất gây ra các triệu chứng hen phế quản nghề nghiệp là rất quan trọng. Tuy nhiên, khi đã trở nên nhạy cảm với một chất hoặc một lượng nhỏ cũng có thể gây ra triệu chứng hen phế quản ngay lập tức kể cả khi đó đã sử dụng khẩu trang hay mặt nạ chống độc. Mục tiêu của điều trị là ngăn ngừa các triệu chứng và ngăn chặn cơn hen phế quản đang tiến triển.

Trong trường hợp sử dụng thuốc điều trị người bệnh và bác sĩ cần quan tâm đến tuổi tác, triệu chứng, tác nhân gây hen phế quản nghề nghiệp để sử dụng thuốc giúp kiểm soát cơn hen suyễn tốt nhất. Thuốc bao gồm:

Thuốc kiểm soát lâu dài

  • Corticosteroid dạng hít. Corticosteroid dạng hít làm giảm viêm và có nguy cơ tác dụng phụ tương đối thấp.
  • Điều tiết Leukotriene. Những loại thuốc điều tiết này là lựa chọn thay thế cho corticosteroid.
  • Thuốc chủ vận beta tác dụng dài (LABA). LABA làm thông đường thở và giảm viêm. Đối với bệnh hen suyễn, LABA thường chỉ nên được thực hiện kết hợp với một loại thuốc corticosteroid dạng hít.
  • Thuốc hít kết hợp. Những loại thuốc này có chứa LABA và corticosteroid.

Thuốc tác dụng nhanh, thuốc ngắn hạn

  • Thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn. Những loại thuốc này làm giảm các triệu chứng trong cơn hen.
  • Corticosteroid đường uống và tiêm tĩnh mạch. Những thuốc làm giảm viêm đường thở cho bệnh hen suyễn nghiêm trọng. Về lâu dài, chúng gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Nếu cần sử dụng thuốc hít giãn phế quản thường xuyên hơn so với khuyến cáo của bác sĩ, nên tái khám bác sĩ chuyên khoa hô hấp để điều chỉnh thuốc kiểm soát dài hạn.

Ngoài ra, nếu bệnh hen phế quản được kích hoạt hoặc trở nên tồi tệ hơn do dị ứng. Phương pháp điều trị dị ứng bao gồm giảm mẫn cảm, thuốc chống dị ứng, thuốc xịt mũithuốc thông mũi.

Sàng lọc hen phế quản bằng đo lưu lượng định thở ra
Điều trị hen phế quản nghề nghiệp bằng thuốc

6. Biến chứng

Càng tiếp xúc lâu với một chất gây hen phế quản nghề nghiệp, thì các triệu chứng có thể trở nên tồi tệ hơn và điều đó đồng nghĩa với việc sẽ càng mất nhiều thời gian để chúng cải thiện khi kết thúc tiếp xúc với chất kích thích. Trong một số trường hợp, tiếp xúc với các tác nhân gây hen phế quản trong không khí có thể gây ra thay đổi phổi vĩnh viễn, dẫn đến tàn tật hoặc tử vong.

7. Phòng bệnh

Cách tốt nhất để ngăn ngừa hen phế quản nghề nghiệp là nơi làm việc phải được kiểm soát mức độ tiếp xúc với hóa chất của người lao động và các chất khác có thể là chất nhạy cảm hoặc chất kích thích đường hô hấp. Các biện pháp như vậy có thể bao gồm thực hiện các phương pháp kiểm soát tốt hơn để ngăn ngừa phơi nhiễm, sử dụng các chất ít độc hại hơn và cung cấp thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) cho công nhân.

Mặc dù, có thể dựa vào thuốc để giảm triệu chứng và kiểm soát tình trạng viêm liên quan đến hen phế quản nghề nghiệp, nhưng vẫn có thể thực hiện một số việc để duy trì sức khỏe tổng thể và giảm khả năng bị viêm nhiễm:

  • Bỏ thuốc lá. Không hút thuốc có thể giúp ngăn ngừa hoặc làm giảm các triệu chứng hen phế quản nghề nghiệp.
  • Tiêm phòng cúm, phế cầu. Điều này có thể giúp ngăn ngừa bệnh tật.
  • Tránh các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS) và các loại thuốc khác có thể làm cho các triệu chứng tồi tệ hơn.
  • Giảm cân. Đối với những người béo phì, giảm cân có thể giúp cải thiện các triệu chứng và chức năng phổi.

Khi phát hiện bệnh hen phế quản nghề nghiệp, thì người lao động cần có biện pháp dự phòng hiệu quả như giảm thời gian và mức độ tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh. Nếu bệnh tình tiến triển nặng cần gặp bác sĩ để có phác đồ điều trị tận gốc căn nguyên sinh bệnh và ngăn ngừa bệnh tái phát.

Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City có Gói tầm soát hen phế quản giúp tầm soát phát hiện bệnh sớm để kịp thời kiểm soát, điều trị bệnh và thực hiện khám lâm sàng, hỏi tiền sử bệnh, đo chức năng hô hấp, khám tai mũi họng, sàng lọc hen phế quản.

Đội ngũ bác sĩ Vinmec chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm; đầy đủ các phương tiện chuyên môn để chẩn đoán, xác định nguyên nhân hen phế quản và xếp giai đoạn trước điều trị; thời gian khám nhanh gọn, được tư vấn kỹ càng, dễ dàng tuân thủ quản lý điều trị, giúp người bệnh yên tâm khám và điều trị.

Bác sĩ Thủy Tiên đã có 18 năm kinh nghiệm trong khám và điều trị bệnh lý nội khoa. Hiện đang là Bác sĩ Nội tổng quát Khoa Khám bệnh và Nội khoa Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Nha Trang.

Xem thêm: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen phế quản

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết tham khảo nguồn: mayoclinic.org, webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Diclozor: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
    Thuốc Diclozor: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Thuốc Diclozor (Diclofenac) được sử dụng để giảm đau do viêm khớp . Diclofenac thuốc nhóm thuốc chống viêm không steroid( NSAID). Nếu bạn đang điều trị bệnh mãn tính như viêm khớp, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ ...

    Đọc thêm
  • Cetecocensamin
    Công dụng thuốc Cetecocensamin

    Thuốc Cetecocensamin là thuốc chống viêm không steroid được chỉ định trong điều trị giảm đau, chống viêm và tái tạo sụn khớp ở một số bệnh lý xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, thoái hoá ...

    Đọc thêm
  • mianpangic
    Công dụng thuốc Mianpangic

    Thuốc Mianpangic có thành phần chính thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và được sử dụng để điều trị cơn đau nhẹ đến trung bình như viêm xương khớp, đau sau phẫu thuật, đau cấp tính bao gồm ...

    Đọc thêm
  • atesol
    Công dụng thuốc Kunrolac

    Thuốc Kunrolac là thuốc kê đơn, được dùng để giảm đau từ vừa đến nặng sau các cuộc phẫu thuật... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Kunrolac, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ ...

    Đọc thêm
  • tafurolac
    Công dụng thuốc Tafurolac

    Tafurolac là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid, chứa thành phần chính là Ketorolac. Thuốc Tafurolac được chỉ định trong điều trị ngắn ngày trường hợp đau vừa tới nặng sau phẫu thuật. Bài viết dưới đây cung cấp ...

    Đọc thêm