Công dụng thuốc Pegfilgrastim

Thuốc Pegfilgrastim công dụng là gì? Liều dùng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc như thế nào?... Tất cả các thông tin về thuốc Pegfilgrastim sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Pegfilgrastim là gì?

Pegfilgrastim là một hoạt chất có trong thuốc Pegfeel. Đây là chất kích thích miễn dịch, yếu tố kích thích tạo bạch cầu. Pegfilgrastim phục vụ để kích thích sản xuất các tế bào bạch cầu trung tính.

Thuốc được sản xuất dưới dạng dung dịch tiêm 6mg/0,6ml trong bơm tiêm đóng sẵn.

2. Công dụng của Pegfilgrastim

Thuốc Pegfilgrastim liên kết với thụ thể G-CSF. Đây là một chất tương tự G-CSF, nó giúp kiểm soát sự tăng sinh của các tế bào tiền thân và ảnh hưởng đến sự trưởng thành của chúng thành bạch cầu trung tính trưởng thành. Ngoài ra, Pegfilgrastim cũng kích thích giải phóng bạch cầu trung tính từ bể chứa tủy xương và giảm thời gian trưởng thành của chúng.

Pegfilgrastim làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu trung tính trưởng thành. Ở một số bệnh nhân được hóa trị liệu độc tế bào, thuốc Pegfilgrastim có thể tăng tốc độ phục hồi bạch cầu trung tính. Từ đó dẫn đến giảm thời gian của giai đoạn giảm bạch cầu trung tính.

3. Chỉ định/Chống chỉ định dùng thuốc Pegfilgrastim

Chỉ định dùng thuốc Pegfilgrastim:

  • Thuốc Pegfilgrastim được chỉ định để sử dụng cho những bệnh nhân hóa trị liệu ức chế tủy cho các khối u ác tính không do tủy để giảm tỷ lệ nhiễm trùng.
  • Ngoài ra, nó cũng được chỉ định để tăng ở những bệnh nhân tiếp xúc với bức xạ myelosuppresive cấp tính.
  • Thuốc Pegfilgrastim giúp rút ngắn thời gian giảm bạch cầu đa nhân trung tính, làm giảm tỷ lệ sốt do giảm bạch cầu đa nhân trung tính. Ngoài ra, cũng làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng biểu hiện bởi giảm bạch cầu đa nhân trung tính có sốt ở bệnh nhân điều trị với hóa trị độc tế bào cho bệnh ác tính (ngoại trừ bạch cầu mạn dòng tủy và các hội chứng bất sản tủy).

Chống chỉ định:

  • Pegfilgrastim chống chỉ định với tất cả các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong chế phẩm.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Pegfilgrastim

Liều dùng người lớn:

  • Đối với người lớn (trên 18 tuổi): Dùng một liều Pegfilgrastim 6 mg (một bơm tiêm đóng sẵn duy nhất. Liều dùng này được khuyến cáo cho mỗi chu kỳ hóa trị, đưa thuốc vào bằng cách tiêm dưới da khoảng 24 giờ sau hóa trị độc tế bào. Khi điều trị Pegfilgrastim cần được theo dõi bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong ung thư và/hoặc huyết học.

Người cao tuổi:

  • Dược động học của thuốc Pegfilgrastim ở người cao tuổi (> 65 tuổi) tương tự như ở người lớn nên không cần chỉnh liều dùng.

Bệnh nhân suy thận:

  • Không nên thay đổi liều ở bệnh nhân suy thận, kể cả những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

5. Tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng thường gặp:

  • Viêm da tiếp xúc;
  • Vị trí tiêm đau;
  • Đau xương, đau cơ xương (đau cơ, đau khớp, đau tứ chi, đau lưng, đau cổ);
  • Giảm tiểu cầu;
  • Tăng bạch cầu;
  • Nhức đầu, buồn nôn;
  • Đau ngực không do tim.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Hội chứng rò rỉ mao mạch;
  • Lách to, thường không có triệu chứng, vỡ lách;
  • Hội chứng suy hô hấp cấp tính;
  • Phản ứng dạng quá mẫn, bao gồm phát ban da, mày đay, phù mạch, khó thở, phù đỏ, đỏ bừng và hạ huyết áp
  • Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm cả phản vệ;
  • Phản ứng có hại ở phổi (viêm phổi kẽ, phù phổi, thâm nhiễm phổi và xơ phổi);
  • Ho ra máu;
  • Hội chứng rối loạn sinh tủy;
  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm;
  • Viêm cầu thận;
  • Phản ứng tại chỗ tiêm;
  • Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính;
  • Tăng axit uric;
  • Hội chứng Sweet;
  • Viêm mạch ở da;
  • Tăng lactate dehydrogenase và phosphatase kiềm;
  • Tăng thoáng qua ALT hoặc AST.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Viêm động mạch chủ;
  • Xuất huyết phổi;
  • Suy hô hấp hoặc ARDS;
  • Hội chứng Stevens-Johnson.

6. Lưu ý khi dùng thuốc

Quá liều thuốc:

  • Hiện tại chưa thấy tác dụng ngoài ý muốn nghiêm trọng nào xảy ra ở số ít người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ khi tiêm dưới da liều duy nhất 300mcg/kg. Các tác dụng không mong muốn cũng tương tự như ở những bệnh nhân dùng Pegfilgrastim liều thấp hơn.

Tương tác thuốc:

  • Do các tế bào dòng tủy đang phân chia nhanh nhạy cảm với hóa trị độc tế bào, nên dùng Pegfilgrastim khoảng 24 giờ sau khi truyền hóa trị độc tế bào. Trong một số nghiên cứu lâm sàng, thuốc Pegfilgrastim đã được sử dụng an toàn 14 ngày trước khi hóa trị.
  • Dùng đồng thời thuốc Pegfilgrastim với bất kỳ thuốc hóa trị nào chưa được đánh giá trên bệnh nhân.
  • Tăng hoạt động một số yếu tố tạo máu của tủy xương trong việc đáp ứng với điều trị yếu tố tăng trưởng liên quan với các thay đổi dương tính về hình ảnh xương tạm thời. Việc này nên cân nhắc khi đọc kết quả hình ảnh xương.
  • Một số tương tác có thể xảy ra với các yếu tố tăng trưởng hệ tạo máu và với các cytokines vẫn chưa được nghiên cứu một cách cụ thể trong các nghiên cứu lâm sàng.
  • Tính an toàn và hiệu quả của Pegfilgrastim chưa được đánh giá trên những bệnh nhân dùng hóa trị gây suy tủy muộn như chất nitrosoureas.
  • Một số nghiên cứu về chuyển hóa hoặc tương tác chuyên biệt chưa được tiến hành, tuy nhiên các nghiên cứu lâm sàng không chỉ ra tương tác của Pegfilgrastim với bất kỳ sản phẩm thuốc nào.

Trên đây là công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Pegfilgrastim. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: oncolink.org

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan