Tác dụng chữa bệnh của quả ô mai

Không chỉ là một món ăn ngon được ưa thích, ô mai còn là vị thuốc quen thuộc. Ô mai vị thuốc có rất nhiều công dụng trong việc điều trị và chăm sóc sức khỏe. Vậy quả ô mai có tác dụng gì và cần sử dụng ô mai vị thuốc như thế nào cho hiệu quả?

1. Tìm hiểu đặc điểm của ô mai

Ô mai vị thuốc có những tên gọi khác như xí muội, mơ muối, mơ đen... và đặc trưng với vị khá chua. Ô mai bản chất là quả mơ chín đem đi phơi khô.

Cây ô mai có thể được trồng hoặc mọc hoang dã ở nhiều nơi tại Việt Nam. Chiều cao cây khoảng 3 – 4m. Phần lá hình dạng bầu dục, ngọn lá nhọn, mép lá có khía răng nhọn và lá mọc so le. Quả ô mai có lông tơ, quả sống màu xanh, khi chín chuyển sang màu vàng và có vài đốm màu đỏ.

Theo Y Học Cổ Truyền các nước phương Đông, ô mai xuất hiện nhiều trong các bài thuốc điều trị các bệnh thường gặp của con người.

Trước khi tìm hiểu tác dụng của quả ô mai, chúng ta cần biết được thành phần chính trong loại dược liệu này, bao gồm:

  • Citric acid;
  • Malic acid;
  • Succinic acid;
  • Sitosterol.
ô mai vị thuốc
Tác dụng quả ô mai được ứng dụng trong Y Học Cổ Truyền

2. Quả ô mai có tác dụng gì?

Theo Y Học Cổ Truyền, ô mai vị thuốc là một trong những thảo dược có lợi cho sức khỏe cộng đồng, giúp điều trị các bệnh thường gặp như:

  • Trị ho, viêm họng, khàn tiếng, cảm lạnh. Người bệnh có thể dùng ô mai vị thuốc kết hợp với mật ong hoặc gừng để gia tăng hiệu quả trị ho;
  • Điều trị viêm phế quản, ho lâu ngày khi kết hợp thêm một số vị thuốc khác;
  • Diệt trừ giun đũa hoặc chữa đau bụng do giun đũa;
  • Tiêu chảy, lỵ lâu ngày;
  • Chống ung thư cổ tử cung;
  • Ức chế vi khuẩn gây bệnh;
  • Hỗ trợ điều trị đái tháo đường.

3. Bào chế và bảo quản ô mai vị thuốc

Sau khi thu hái, đem quả ô mai đi phơi khô cho đến khi héo lại (lưu ý nên phơi trong bóng râm, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời). Sau đó nấu quả ô mai với một lượng nước vừa đủ và chờ đến khi quả hơi nứt thì vớt ra ngoài. Tiếp tục đem những quả ô mai này đi phơi hoặc có thể sấy cho đến khi khô, vỏ nhăn lại. Cần thực hiện những bước như vậy từ 3 đến 4 lần đến khi ô mai vị thuốc chuyển sang màu tím đen.

Bảo quản ô mai vị thuốc ở nhiệt độ phòng, vị trí thoáng mát, kín gió. Tốt nhất là sử dụng các gói hút ẩm để bảo quản ô mai trong thời gian dài nhất có thể.

4. Tác dụng của quả ô mai trong điều trị


Ô mai vị thuốc có thể sử dụng ở dạng thuốc sắc hoặc ngậm, ăn trực tiếp. Ngoài ra, nên kết hợp ô mai với một số thành phần thảo dược khác trong quá trình điều trị để gia tăng hiệu quả, giúp người bệnh mau khỏi.

4.1. Đối với người trưởng thành

4.1.1. Ô mai trị ho thông thường hoặc ho kéo dài

Lấy một lượng ô mai tùy ý và tiến hành sắc cô đặc thành cao, có thể thêm mật ong cho dễ uống và sử dụng trước khi đi ngủ. Ngoài ra, người bệnh ho kéo dài có thể sắc 12g ô mai với các vị thuốc bao gồm bán hạ, hạnh nhân, a giao, sinh khương: mỗi loại 12g, tô diệp 8g, cù túc xác 6g, cam thảo 4g.

4.1.2. Ô mai vị thuốc điều trị tiêu chảy

Nghiền các thảo dược thành bột rồi làm thành viên uống hoặc sắc lấy nước uống. Nguyên liệu gồm 12g ô mai vị thuốc, 12g nhục đậu khấu, 12g kha tử, 12g thương truật, 12g phục linh, 12g đẳng sâm, 6g anh túc cá, 6g mộc hương, 4g cam thảo.

tác dụng quả ô mai
Ô mai vị thuốc có thể trộn với một số dược liệu trước khi sử dụng

4.1.3. Trị giun đũa hoặc đau bụng do giun đũa

  • Trị giun chui ống mật gây đau bụng dữ dội, chân tay lạnh: Người bệnh tán các thảo dược dưới đây thành bột mịn, pha với mật ong và vò thành viên, uống 2 lần/ ngày, mỗi lần sử dụng 8g. Nếu không uống được dạng viên có thể sắc lấy nước uống. Nguyên liệu gồm có: 12g mỗi loại ô mai vị thuốc, phụ tử chế, đương quy, đẳng sâm, 8g quế chi, 6g mỗi vị hoàng liên, hoàng bá, can xương, xuyên tiêu và 4g tế tân;
  • Trị đau bụng do giun đũa: Nguyên liệu gồm ô mai vị thuốc, đại hoàng, mang tiêu, binh lang, chỉ thực, vỏ rễ xoan mỗi loại 12g, 6g mộc hương, 6g can khương, 4g tế tân, 4g xuyên tiêu. Đem tất cả sắc lấy nước uống và sử dụng hằng ngày.

4.1.4. Ô mai hỗ trợ điều trị đái tháo đường

Sử dụng các nguyên liệu bao gồm ô mai vị thuốc, thiên phấn, cát căn, hoàng kỳ, mạch môn mỗi vị 10g kết hợp với 3g cam thảo. Đem các dược liệu này sắc lấy nước uống hoặc có thể nghiền nát, hoàn thành viên và sử dụng 2 lần/ngày, mỗi lần uống 6g thuốc.

4.1.5. Tác dụng của quả ô mai điều trị kiết lỵ

  • Sắc ô mai vị thuốc lấy nước và sử dụng thay nước trà hằng ngày;
  • Đối với trường hợp kiết lỵ ra máu kèm mủ: Người bệnh cần sử dụng 40g ô mai bỏ hột, đốt sơ và tán nhuyễn thành bột. Mỗi ngày sử dụng 8g/lần. Thay vì dùng nước sạch, người bệnh nên dùng ô mai vị thuốc với nước cơm để tăng hiệu quả.

4.1.6. Điều trị viêm gan do virus

Sử dụng 40 – 50g ô mai vị thuốc đem đi sắc với 500ml nước đến khi còn 250ml thì nhưng và chia làm 2 lần uống/ngày. Người bệnh có thể sử dụng đồng thời bài thuốc này với vitamin B, C để hỗ trợ điều trị chứng vàng da, hạ men gan.

4.2. Đối với trẻ em

Điều trị tiêu chảy ở trẻ em: Cha mẹ có thể kết hợp Bicarbonat Natri 0.25g với 1g (trẻ dưới 1 tuổi) hoặc 1.5g ô mai vị thuốc (trẻ trên 1 tuổi). Sử dụng mỗi ngày 3 lần sẽ thấy hiệu quả rõ rệt.

5. Một số lưu ý khi sử dụng ô mai vị thuốc

  • Ô mai vị thuốc không có nhiều tác dụng phụ, đa số rất hiếm gặp, ngoại trừ người có cơ địa dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần có trong ô mai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bệnh nhân cũng không nên quá chủ quan khi sử dụng dược liệu này;
  • Người bị sốt rét hoặc kiết lỵ giai đoạn đầu không được sử dụng ô mai để điều trị bệnh;
  • Thận trọng khi sử dụng ô mai với bệnh nhân hen suyễn vì có thể làm khởi thể các cơn hen;
  • Nếu sử dụng quá nhiều ô mai có thể dẫn đến tổn thương răng.

Có thể nói, tác dụng quả ô mai khi được sử dụng đúng cách sẽ hỗ trợ điều trị được nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, việc áp dụng bài thuốc này không theo chỉ dẫn của bác sĩ có thể gây nên những tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

17.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc haterpin
    Các tương tác có thể gặp của thuốc Haterpin

    Một trong những triệu chứng do Covid-19 gây ra là ho, đờm. Để điều trị triệu chứng này có chế phẩm thuốc Haterpin có chứa thành phần hoạt chất chính là Terpin hydrate hỗ trợ điều trị ho và long ...

    Đọc thêm
  • ho có nên uống nước chanh
    Bị ho có nên uống nước chanh

    Ho uống nước chanh được không? Ăn chanh có giảm ho không? Là thắc mắc phổ biến hiện nay. Nước chanh là loại nước uống thông dụng, có nhiều tác dụng khác nhau trong phòng, trị bệnh. Cùng Vinmec tìm ...

    Đọc thêm
  • tobsill
    Công dụng thuốc Tobsill

    Tobsill thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp với thành phần chính là hoạt chất Dextromethorphan, Terpin hydrat. Các công dụng và cách dùng thuốc Tobsill hiệu quả sẽ được chia sẻ qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Molitux

    Thuốc Molitoux 50mg thành phần dược chất chính là Eprazinon Dihydroclorid 50mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc được sử dụng để làm loãng đờm, long ...

    Đọc thêm
  • Zexpam
    Công dụng thuốc Zexpam

    Thuốc Zexpam được chỉ định điều trị ho, long đờm và các rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản-phổi. Vậy cách sử dụng thuốc Zexpam như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc ...

    Đọc thêm