Thuốc Cadipredson 16 có hoạt chất chính Methyl prednisolon là một glucocorticoid. Đây là thuốc có công dụng chống viêm ở nhiều cơ quan gây ra bởi các bệnh lý hoặc chấn thương có dấu hiệu viêm như: viêm động mạch, viêm khớp, viêm loét hệ tiêu hóa,... Vậy thuốc Cadipredson 16 nên được dùng như thế nào?
1. Thuốc Cadipredson 16 là thuốc gì?
Quy cách đóng gói: Hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên thuốc.
Dạng bào chế: Dạng viên nén.
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm hormon, nội tiết tố.
Thành phần: Trong mỗi viên nén có chứa thành phần hoạt chất chính là Methyl Prednisolon 16mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ 1 viên.
Các glucocorticoid hoạt động theo cơ chế thấm qua các màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào trong nhân tế bào, gắn kết với các ADN, kích thích sự vận chuyển của ARN thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau. Glucocorticoid không chỉ ảnh hưởng quan trọng lên quá trình viêm và hệ miễn dịch mà còn tác động lên chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo. Các chất này cũng tác động đến hệ tim mạch và hệ thần kinh trung ương.
- Tác dụng đến quá trình viêm và miễn dịch
Tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của những glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định. Những tính chất này đưa đến các kết quả là giảm số lượng các tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí viêm; giảm sự giãn mạch; ổn định màng lysosome; gây ức chế thực bào; giảm sản xuất prostaglandin và những tế bào khác liên quan.
- Tác dụng lên quá trình chuyển hóa carbohydrate và protein
Các glucocorticoid có tác dụng dị hoá protein. Các amino acid được giải phóng và chuyển thành glucose và glycogen ở gan qua quá trình tân tạo đường. Sự hấp thụ glucose tại các mô ngoại vi giảm có thể dẫn đến tăng lượng đường trong máu và glucose niệu đặc biệt đối với những người có nguy cơ bị mắc bệnh tiểu đường.
- Tác dụng trên chuyển hóa chất béo
Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chất này ảnh hưởng chủ yếu đến chuyển hóa ở các chi. Glucocorticoid cũng có tác dụng tạo mỡ, tác dụng này thường gặp nhiều ở ngực cổ và đầu, từ đó dần dần dẫn đến sự tái bố trí dự trữ mỡ trong cơ thể.
Tác dụng dược lý tối đa của các Glucocorticoid thể hiện sau khi đạt đến nồng độ đỉnh trong máu. Điều này cho thấy rằng hầu hết những tác dụng của thuốc là kết quả của sự biến đổi hoạt động các men hơn là do tác động trực tiếp của thuốc điều trị.
2. Thuốc Cadipredson 16 có tác dụng gì?
Thuốc Cadipredson 16 được sử dụng trong điều trị đối với các trường hợp:
- Điều trị lupus ban đỏ hệ thống;
- Điều trị hen phế quản;
- Điều trị cho những người mắc hội chứng thận hư nguyên phát;
- Điều trị viêm loét đại tràng mãn tính;
- Các thể viêm mạch như viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt hoặc viêm khớp dạng thấp;
- Điều trị giảm tỷ lệ bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu hay bệnh tan máu;
- Điều trị bệnh Sarcoid;
- Điều trị các bệnh dị ứng nặng bao gồm cả các dấu hiệu phản vệ;
- Điều trị ung thư như bệnh ung thư vú, bệnh ung thư tuyến tiền liệt, Leukemia cấp tính hay u lympho.
3. Cách dùng và liều điều trị của thuốc Cadipredson 16
3.1. Cách sử dụng thuốc:
- Thuốc Cadipredson 16mg được bào chế dưới dạng thuốc viên nén. Thuốc thích hợp sử dụng theo đường uống với lượng nước lọc vừa đủ.
- Thuốc không nên bẻ gãy, làm vỡ, nghiền vụn viên thuốc để hạn chế làm giảm tác dụng của thuốc Cadipredson 16mg.
- Đối với liều điều trị dưới 16mg, bạn có thể tham khảo những dạng bào chế với hàm lượng phù hợp, không nên bẻ nát hoặc nghiền viên thuốc để chia liều điều trị.
3.2. Liều dùng của thuốc:
- Liều điều trị tham khảo: sử dụng từ 6 đến 40 mg hoạt chất Methyl prednisolon mỗi ngày cho liều khởi đầu, sau đó tùy chỉnh liều tùy theo diễn biến của bệnh và đáp ứng của người dùng cụ thể. Tùy từng bệnh điều trị và thể trạng của từng người cụ thể mà bác sĩ có thể chỉ định thay đổi liều dùng để phù hợp với phác đồ điều trị.
Sau đây là một số liều điều trị tham khảo với những mục đích điều trị khác nhau:
- Điều trị cơn hen cấp tính: sử dụng từ 32 đến 48 mg/ngày, đợt điều trị có thể kéo dài khoảng 5 ngày, rồi giảm liều điều trị dần tùy theo đáp ứng của từng người cụ thể.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp: sử dụng từ 4 đến 6 mg/ ngày cho liều khởi đầu. Bác sĩ có thể chỉ định sử dụng với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp những cơn viêm cấp.
- Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp: liều ban đầu dùng 4 - 6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính, dùng 16 - 32 mg/ngày, sau đó giảm dần liều dùng.
- Điều trị viêm loét đại tràng mạn tính: Sử dụng 8 - 24mg/ngày (Đợt cấp tính nặng của bệnh nhẹ).
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: Sử dụng liều điều trị ban đầu 0,8 - 1,6mg/kg/ngày trong thời gian 6 tuần. Sau đó, bạn giảm dần liều điều trị trong 6 đến 8 tuần.
- Điều trị bệnh Sarcoid: Sử dụng liều điều trị ban đầu là 0,8mg/kg/ngày và tiếp tục liều duy trì 8mg/ngày.
4. Trường hợp quá liều hay quên liều thuốc Cadipredson 16
Trong trường hợp quên liều: Bạn cần sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nên bỏ qua liều dùng đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Tuyệt đối không sử dụng thuốc với gấp đôi liều.
Trong trường hợp quá liều: Khi sử dụng thuốc quá liều bạn có thể gặp các triệu chứng như hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương. Cách xử lý là cần ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cadipredson 16
Khi sử dụng thuốc Cadipredson 16, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
- Hội chứng Cushing, chậm lớn.
- Gây viêm loét dạ dày - tá tràng, chướng bụng, buồn nôn, nôn mửa hay viêm tụy.
- Giữ muối và nước, loãng xương, yếu cơ, tăng huyết áp, mụn.
- Nếu gặp bất kỳ các dấu hiệu mẫn cảm nào, có thể bao gồm các dấu hiệu trên hoặc không, nên ngừng sử dụng thuốc. Đồng thời, cần chủ động thông bác cho bác sĩ điều trị của bạn để có hướng khắc phục kịp thời, tránh những rủi ro không mong muốn có thể xảy ra.
6. Tương tác của thuốc Cadipredson 16
Cần thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc như sau:
- Cyclosporin, Ketoconazol, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Rifampicin: Tác động đến khả năng chuyển hóa của các chất này.
- Phenytoin, Rifampin, Phenobarbital và các thuốc lợi tiểu giảm Kali máu: Khi sử dụng kết hợp làm giảm hiệu lực của thuốc Cadipredson 16.
- Insulin: Nên sử dụng liều cao hơn do thuốc làm tăng lượng đường trong máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bạn cần thông báo cho các bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng và những bệnh lý khác đang mắc phải.
7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Cadipredson 16
7.1. Chống chỉ định của thuốc
- Chống chỉ định tuyệt đối với những người cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc Cadipredson 16mg đối với những người trong tình trạng nhiễm khuẩn nặng hoặc tình trạng viêm do virus.
- Không sử dụng thuốc Cadipredson 16mg cho người đang sử dụng vacxin sống giảm độc lực.
7.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cadipredson 16mg
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Cadipredson 16mg với người đang mắc các bệnh lý như bệnh tim mạch, người bị loãng xương hay người bị tiểu đường.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Cadipredson 16mg cho trẻ em đang tuổi lớn vì Cadipredson 16mg có thể làm ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
- Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc Cadipredson 16mg đối với người vừa mới phẫu thuật nối thông mạch máu.
- Người cao tuổi: Nên sử dụng với liều điều trị thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất gây được tác dụng điều trị.
- Khi ngừng thuốc Cadipredson 16mg đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi stress có thể gây ra suy tuyến thượng thận.
- Với liều điều trị cao có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vacxin.
- Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng, kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng (hạn sử dụng của Cadipredson 16mg là 36 tháng).
- Nếu viên thuốc Cadipredson 16mg có dấu hiệu bất thường về cảm quan: nứt, vỡ, nấm mốc,... thì không nên sử dụng.
- Thuốc sau khi lấy ra khỏi vỉ cần được sử dụng ngay, không nên để tiếp xúc lâu ngoài không khí.
7.2. Lưu ý sử dụng thuốc với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Đối với phụ nữ mang thai: Khi sử dụng thuốc cho người mẹ có thể giảm nhẹ thể trọng của thai nhi. Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trong thai kỳ.
- Đối với phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc Cadipredson 16mg đối với phụ nữ đang cho con bú. Để đảm bảo an toàn, cần tham khảo kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
- Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Cadipredson 16mg không ảnh hưởng đến sự tập trung, có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.4. Cách bảo quản thuốc Cadipredson 16mg
- Bảo quản thuốc Cadipredson 16mg tại những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản thuốc ở ngưỡng dưới 30 độ C.
- Để thuốc Cadipredson 16mg tránh xa tầm tay trẻ em để tránh trẻ đùa nghịch và nuốt phải.
Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Cadipredson 16mg, người bệnh cần đọc kỹ và tham khảo thêm ký kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Điều này giúp quá trình điều trị bệnh đạt được kết quả tốt hơn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.