Thuốc Amlevo 750 là kháng sinh phổ dụng rộng, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các loại vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc thông qua bài viết dưới đây.
1. Amlevo 750 là thuốc gì?
Thuốc Amlevo 750 có chứa thành phần chính là Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 750mg và tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ tác dụng rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế men topoisomerase II (ADN-gyrase) hay cả topoisomerase IV.
Levofloxacin là đồng phân L-isome của ofloxacin, nhưng có tác dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8-128 lần so với đồng phân D-isome và tác dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin racemic. Levofloxacin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương. Levofloxacin có tác dụng tốt hơn trên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác. Tuy nhiên, levofloxacin lại có tác dụng in vitro đối với vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.
Lưu ý khi dùng thuốc có sự kháng chéo giữa levofloxacin và các fluoroquinolon khác. Nên cân nhắc khi dùng thuốc nếu đã có sự kháng với các kháng sinh khác cùng nhóm.
2. Công dụng của thuốc Amlevo 750
Thuốc Amlevo được chỉ định dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, bao gồm:
- Nhiễm trùng da và nhiễm trùng tổ chức da có biến chứng.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng hay có thể được dùng cả trong trường hợp viêm phổi mắc phải tại bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Viêm xoang cấp tính.
3. Liều dùng và cách dùng thuốc Amlevo 750
3.1 Liều lượng
Đối với người lớn trên 18 tuổi:
- Nhiễm trùng da và tổ chức da có biến chứng: Uống 1 viên 750mg/lần, 01 lần/ngày và uống trong 7-14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện: Uống một viên 750 mg/lần, 01 lần/ngày trong 7-14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hay viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Uống 750 mg/lần, 01 lần/ngày và uống trong 5 ngày.
Liều dùng cho người suy thận: Liều dùng dựa theo độ thanh thải creatinin.
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút) từ 20-49 liều ban đầu là uống 750mg sau đó, liều duy trì là uống 750 mg mỗi 48 giờ.
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút) từ 10-19 liều ban đầu là 750mg, sau đó liều duy trì là 500 mg mỗi 48 giờ.
- Thẩm tách máu hay thẩm phân phúc mạc liên tục: liều ban đầu là 750 mg và sau đó là 500 mg mỗi 48 giờ, không cẩn bổ sung liều dùng sau thẩm tách máu.
Liều dùng cho người bệnh suy gan: Vì phần lớn levofloxacin được đào thải ra ngoài thông qua nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều trong trường hợp suy gan.
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống:
- Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn cho nên có thể uống trong hoặc xa bữa ăn.
- Không được dùng các thuốc trung hòa acid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.
4. Không sử dụng thuốc Amlevo 750
Không được dùng thuốc Amlevo trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với levofloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh, bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
- Bệnh nhân bị đau gân cơ liên quan đến việc sử dụng kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
5. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Amlevo 750
Khi dùng thuốc bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chậm tiêu, tăng men gan, mất ngủ, đau đầu.
- Ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đầy bụng, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục hay da, ngứa, phát ban.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc và nếu phản ứng nghiêm trọng cần tới ngay cơ sở y tế để được điều trị.
6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Amlevo
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và có thể gây ra tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương. Cho nên, cần theo dõi các bất thường này cần ngưng thuốc và thăm khám ngay. Tránh sử dụng lại thuốc nếu đã từng có báo cáo những phản ứng phụ này.
Do tác dụng phụ có thể gây ra kéo dài khoảng QT nên cần tránh sử dụng trên nhưng người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol...); thận trọng cho người bệnh đang trong tình trạng tiền loạn nhịp như tình trạng nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.
Không lạm dụng sử dụng thuốc kháng sinh khi chưa rõ nguyên nhân nhiễm khuẩn. Tuân thủ điều trị để tránh nguy cơ kháng thuốc.
Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc kháng sinh levofloxacin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa đo được nồng độ của thuốc levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng trên những căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa của ofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì thuốc có rất nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú trong khi dùng levofloxacin khoảng.
7. Tương tác với các thuốc khác
Theophylin: Nồng độ trong huyết tương của theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các kháng sinh quinolon khác, cần giám sát chặt chẽ nồng độ của theophylin và cần hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.
Thuốc Warfarin: Do đã có báo cáo cho thấy warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này vì có nguy cơ chảy máu.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương mạnh hơn và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin.
Các thuốc hạ đường huyết hay insulin: Khi dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cho nên cần giám sát chặt chẽ. Có thể gây hạ đường huyết quá mức hay khó kiểm soát đường huyết.
Bảo quản: Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc kháng sinh Amlevo 750 là thuốc được chỉ định bởi bác sĩ và được dùng khi có nhiễm khuẩn. Bạn không nên tự ý sử dụng thuốc để tránh nguy cơ kháng kháng sinh. Để đảm bảo an toàn trước khi dùng thuốc bạn nên hỏi kỹ bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.