Công dụng thuốc Aziphar

Mục lục

Thuốc Aziphar là thuốc gì? Aziphar có thành phần chính chứa hoạt chất Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) với hàm lượng 100 mg. Thuốc thuộc danh mục thuốc kê đơn. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có thêm thông tin về công dụng của thuốc Aziphar.

1. Tác dụng của thuốc Aziphar 100

Hoạt chất Azithromycin là thành phần chính của thuốc Aziphar 100, thuộc nhóm kháng sinh bán tổng hợp Macrolid.

Cơ chế tác dụng của thuốc là gắn với các thành phần ribosom của vi khuẩn, ngắn cản quá trình sinh tổng hợp lên thành phần protein của chúng và làm chúng chết hoặc không phát triển được.

Thuốc Aziphar có tác dụng diệt khuẩn mạnh trên các chủng vi khuẩn Gram dương và một số chủng vi khuẩn khác.

Thuốc Aziphar được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cho bệnh nhân đã được chẩn đoán nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: viêm phổi, viêm phế quản.
  • Điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: viêm họng, viêm xoang, viêm amidan viêm tai giữa.
  • Điều trị cho bệnh nhân có nhiễm trùng cấu trúc mô mềm và da gây ra tình trạng tróc lở.
  • Điều trị trong nhiễm khuẩn đường sinh dục như lậu cầu chưa có biến chứng (do Neisseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis không đa kháng).

Không chỉ định sử dụng thuốc Aziphar trên đối tượng người bệnh có tiền sử mẫn cảm với azithromycin, erythromycin, các kháng sinh khác thuộc nhóm macrolide, ketolide hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong Aziphar.

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Aziphar 100

2.1. Cách dùng của thuốc Aziphar 100

  • Thuốc Aziphar được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, cho tất cả bột trong gói vào một lượng nước vừa đủ sau đó khuấy đều cho hòa tan hết hỗn dịch rồi uống. Nên uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
  • Cần uống nhiều nước trong quá trình sử dụng thuốc để tránh ảnh hưởng đến các chức năng của thận. Nên sử dụng nước ở nhiệt độ thường, không dùng nước ấm hay nước quá nóng.
  • Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Aziphar, phải tuân thủ tuyệt đối theo chỉ định, không được tự ý sử dụng, điều chỉnh liều hay tự ý ngưng sử dụng thuốc khi thấy các dấu hiệu đỡ bệnh.

2.2. Liều dùng của thuốc Aziphar 100

Ở người lớn:

  • Trong điều trị bệnh nhân nhiễm trùng đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới và nhiễm trùng cấu trúc mô mềm và da: dùng liều khởi đầu với liều duy nhất hàm lượng 500 mg, sau đó sử dụng liều duy nhất với hàm lượng 250 mg trong 4 ngày tiếp theo.
  • Trong điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa có các biến chứng (viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung): dùng liều điều trị duy nhất với hàm lượng 1 gam.
  • Ở những bệnh nhân khá nhạy cảm với thuốc như suy giảm chức năng thận, gan hoặc người già thì không cần tiến hành điều chỉnh liều.

Ở trẻ em < 12 tuổi: Có thể sử dụng 1 liều duy nhất theo cân nặng 10 mg/ kg cân nặng/ ngày, léo dài trong khoảng thời gian 3 ngày hoặc có thể dùng liều duy nhất khởi đầu trong ngày đầu tiên với hàm lượng 10 mg/ kg cân nặng/ ngày và dùng liều 5 mg/ kg cân nặng/ ngày trong 4 ngày tiếp theo.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Aziphar 100

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Aziphar, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:

  • Các tác dụng phụ rất thường gặp như: nôn, buồn nôn, đau vùng bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Các tác dụng phụ thường gặp như: chán ăn, nhức đầu, chóng mặt, loạn vị giác, dị cảm, giảm thị lực, điếc, nôn, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau khớp, mệt mỏi, tăng toàn bộ bạch cầu ái toan, giảm toàn bộ tế bào lympho, giảm bicarbonate trong máu.
  • Các tác dụng phụ ít gặp như: nhiễm nấm Candida, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida miệng, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, quá mẫn, phù mạch, buồn ngủ, giảm cảm giác, căng thẳng, mất ngủ, đánh trống ngực, táo báo, viêm dạ dày, ù tai, giảm sức nghe, viêm gan, nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens – Johnson, nổi mày đay, phù, khó thở, đau ngực, suy nhược, tăng creatinine máu, tăng urê máu, tăng alanine aminotransferase, tăng bilirubin trong máu, rối loạn kali máu, tăng aspartate amonitransferase.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp như: Trạng thái chóng mặt mất thăng bằng, bất thường chức năng gan, tâm trạng bối rối lo âu, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

4. Tương tác thuốc Aziphar 100

  • Không nên uống cùng lúc thuốc Aziphar với các thuốc thuộc nhóm kháng acid.
  • Nồng độ của Digoxin có thể bị tăng khi dùng đồng thời với Aziphar, vì có các báo cáo chỉ ra một số kháng sinh thuộc nhóm Macrolide làm giảm sự chuyển hóa vi sinh của Digoxin ở trong ruột trên một vài người bệnh.
  • Không khuyến khích sử dụng Aziphar với dẫn xuất Ergot vì có thể dẫn đến việc ngộ độc Ergot.
  • Thức ăn có thể làm giảm đi sinh khả dụng của thuốc lến tới 50% nên dùng Aziphar cách xa với bữa ăn.
  • Không dùng đồng thời Aziphar với các dẫn chất có trong nấm cựa gà vì có khả năng gây ra ngộ độc.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Aziphar 100

  • Cần thận trọng khi sử dụng Aziphar cho đối tượng là phụ nữ đang có thai và bà mẹ đang cho con bú, chỉ sử dụng khi thật cần thiết, có sự cân nhắc lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ và dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
  • Do phần lớn Aziphar được thải trừ qua gan, nên đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân mắc các bệnh về gan. Khi có các dấu hiệu của rối loạn chứng năng gan như nước tiểu đậm màu, vàng da, khuynh hướng chảy máu, bệnh não gan, thì phải ngưng sử dụng Aziphar và cho tiến hành xét nghiệm các chức năng gan.
  • Cần thận trọng sử dụng Aziphar cho các đối tượng bệnh nhân có nguy cơ kéo dài thời gian tái cực tim như sau: bệnh nhân có khoảng QT kéo dài do mắc phải hoặc do bẩm sinh, bệnh nhân đang trong quá trình được điều trị bằng các thuốc có gây kéo dài khoảng QT như terfenadine, cisapride, thuốc chống loạn nhịp nhóm III và nhóm IA. Bệnh nhân có các rối loạn về điện giải đặt biệt có hạ Magnesi máu hoặc Kali máu, bệnh nhân có rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, suy tim nặng liên quan đến lâm sàng.
  • Thuốc Aziphar giống như tất cả các chế phẩm kháng sinh khác, có khả năng xảy ra bội nhiễm với các vi sinh vật không nhạy cảm như nấm.
  • Trong thành phần tá dược của thuốc Aziphar có chứa đường, vì vậy thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường, không dùng cho những bệnh nhân kém hấp thu glucose - galactose, thiếu hụt sucrase – isomaltase, không dung nạp fructose do di truyền.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ