Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm tĩnh mạch 6,1% 200 ml chứa L-Isoleucine, L-Leucine, L-Lysine acetate, L-Me-thionine, L-Phenylalanine, L-Threonine, L-Tryptophan, L-Valine, L-Alanine, L-Arginine, L-Aspartic acid, L-Glutamic acid, L-Histidine, L-Proline, L-Serine, L-Tyrosine, Glycine.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Dịch truyền acid amin toàn phần cho người bệnh suy thận.

Chỉ định

Cung cấp acid amin cho suy thận cấp và mạn trong các trường hợp: Thiếu protein máu, suy dinh dưỡng, trước và/hoặc sau phẫu thuật.

Chống chỉ định

Hôn mê gan hoặc có thể hôn mê gan, tăng amoniac máu, rối loạn bẩm sinh chuyển hóa acid amin.

Thận trọng

Rối loạn chức năng tim mạch, tổn thương gan, xuất huyết dạ dày, ruột, rối loạn điện giải nặng, mất thăng bằng acid- base, người cao tuổi, trẻ em, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, nhiễm acid chuyển hóa, giảm bicarbonate, tăng enzyme gan, rối loạn chức năng gan, tăng creatinine máu, tăng amoniac máu.

Liều và cách dùng

Truyền tĩnh mạch trong 120 - 180 phút. Giảm tốc độ truyền ở trẻ em, người cao tuổi, người bệnh nặng. Liều điều chỉnh theo tuổi, cân nặng, thể trạng của người bệnh.

- Suy thận mạn: Liều thường dùng: 200 ml/ngày.

- người bệnh lọc máu: Truyền vào bên tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách, 60 - 90 phút trước khi hoàn thành việc lọc máu.

- Suy thận cấp, dinh dưỡng tĩnh mạch toàn phần: 400 ml/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Kiểm tra cân bằng điện giải nếu dùng lượng lớn hoặc phối hợp với dịch truyền có chất điện giải. người bệnh suy thận mạn không lọc máu, trước điều trị nên giảm 5 - 10 g protein trong khẩu phẩn ăn cho mỗi 200 ml Neoamiyu.

Phụ nữ có thai: có thể sử dụng.

Phụ nữ cho con bú: có thể sử dụng.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất

Sử dụng thuốc an toàn