Tác dụng của huyệt Hiệp bạch

Huyệt hiệp bạch giúp trị đau nhức vùng cánh tay, ho, khó thở. Huyệt này có vị trí tương đối dễ xác định, nằm trên khớp khuỷu tay 5 thốn và phía dưới huyệt Thiên phủ 1 thốn.

1. Huyệt Hiệp bạch là gì?

Trong Y Học Cổ Truyền, ý nghĩa huyệt hiệp bạch với “hiệp” ý chỉ huyệt ở gần vị trí của cơ nhị đầu cánh tay và “bạch” nghĩa là màu trắng (Trích Trung y cương mục).

Huyệt hiệp bạch có xuất xứ từ Giáp ất kinh với các đặc tính sau:

  • Là huyệt thứ 4 của đường kinh phế;
  • Biệt của Thái Âm (Giáp ất kinh);
  • Huyệt có tác dụng tại chỗ, theo đường kinh và toàn thân.

2. Vị trí huyệt hiệp bạch

Huyệt hiệp bạch nằm ở mặt trong của cánh tay, vị trí gặp nhau của bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay và đường nằm ngang phía dưới nách trước 4 thốn ngón tay. Huyệt này nằm trên khớp khuỷu tay (vị trí của huyệt Xích trạch) 5 thốn và nằm phía dưới huyệt Thiên phủ 1 thốn.

Về giải phẫu huyệt dưới da ta sẽ thấy bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay, cơ cánh tay trước và đi sâu hơn là bờ ngoài của xương cánh tay.

Thần kinh vận động cơ vùng huyệt hiệp bạch chính là các nhánh của sợi thần kinh cơ da.

Da vùng huyệt được chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.

huyệt hiệp bạch
Huyệt hiệp bạch nằm ở mặt trong của cánh tay

3. Tác dụng chính của huyệt hiệp bạch

Huyệt hiệp bạch có 3 tác dụng chính như sau:

3.1. Tác dụng tại chỗ của huyệt hiệp bạch

Khi tác động vào huyệt hiệp bạch giúp bạn giảm nhanh các cơn đau nhức khó chịu ở mặt trước cánh tay do nguyên nhân chấn thương, lao động mạnh hay suy giảm chức năng cơ. Huyệt này được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực Y Học Cổ Truyền để điều trị các vấn đề đau nhức tại vùng trước ngoài cánh tay.

Một số bệnh lý ứng dụng việc châm cứu huyệt hiệp bạch là: Đau đám rối thần kinh cánh tay, cơ, khớp, thần kinh...

3.2. Tác dụng theo đường kinh phế

Đường kinh phế xuất phát từ huyệt Trung phủ (nằm ở khoang liên sườn II giao với rãnh delta ngực), đi xuống mặt trước ngoài của cánh tay, vòng qua khuỷu tay xuống cẳng tay, sau đó đi qua cổ tay và mô cái ở mặt gan tay và tận cùng ở phần phía ngoài chân móng của ngón tay cái.

Nói đến đường kinh phế thường đề cập đến vấn đề liên quan đến mũi – họng và đường hô hấp.

Tác động vào bất cứ huyệt nào trên đường kinh phế cũng có thể điều trị các bệnh lý về đường hô hấp như ho khan, ho có đờm, khó thở, viêm long đường hô hấp, viêm mũi dị ứng, viêm phổi...

3.3. Tác dụng toàn thân của huyệt hiệp bạch

Một tác dụng toàn thân của hiệp bạch huyệt chính là điều trị bệnh chảy máu mũi. Chảy máu mũi có nhiều nguyên nhân khác nhau, do đó cần loại trừ các bệnh lý thực thể như: tim mạch, máu, xơ gan, suy thận... hay trường hợp bệnh nhân đang dùng các loại thuốc gây rối loạn đông máu. Vì các bệnh lý trên phải điều trị căn nguyên mới chữa khỏi bệnh, châm cứu huyệt hiệp bạch ít có tác dụng.

Một số bệnh lý tác động lên huyệt hiệp bạch giúp điều trị triệu chứng chảy máu mũi chính là các nguyên nhân tại chỗ gây chảy máu như viêm xoang, viêm mũi dị ứng, hen phế quản, ngoáy mũi làm tổn thương niêm mạc, do hít phải các hóa chất độc hại... Bên cạnh việc điều trị giải quyết nguyên nhân thì tác động Hiệp bạch huyệt giúp cầm máu tạm thời và đem lại hiệu quả tốt.

huyệt hiệp bạch
Một tác dụng toàn thân của hiệp bạch huyệt chính là điều trị bệnh chảy máu mũi

4. Các cách tác dụng lên huyệt hiệp bạch:

Để hiệp bạch huyệt phát huy được tối đa tác dụng thì cần phối hợp giữa phương pháp châm và cứu.

Thủ thuật châm:

  • Châm là một phương pháp điều trị không dùng thuốc. Người ta dùng kim châm bằng hợp kim, bạc hoặc vàng (thông dụng hiện nay là kim inox) tác động lên huyệt hiệp bạch. Đây là phương pháp được áp dụng rộng rãi hiện nay bởi vì dễ thực hiện, chi phí thấp, ít biến chứng.
  • Chỉ định điều trị các bệnh lý đường hô hấp như ho, viêm họng, hen phế quản, viêm phế quản...
  • Chống chỉ định để điều trị bệnh cấp cứu, đau bụng ngoại khoa, người sức khỏe yếu, thiếu máu, bệnh tim, bệnh nhân có tiền sử rối loạn về đông máu hay trạng thái tinh thần không ổn định.
  • Mỗi ngày sẽ châm một lần hoặc cách nhật vào huyệt Hiệp bạch; trường hợp bệnh nhân khỏe mạnh thì có thể châm ngày 2 lần. Liệu trình từ 7 đến 10 ngày. Tùy theo tình trạng sức khỏe và bệnh trạng mà có thể tiến hành từ 1 đến 2 liệu trình.

Thủ thuật cứu:

  • Cứu là một phương pháp vật lý, dùng sức nóng (nhiệt lượng) tác động lên huyệt vị hoặc trên bộ có bệnh. Mục đích là dẫn sức ấm và nóng vào bên trong huyệt để ôn tán hàn tà, thông kinh lạc, ít khí hoạt huyết, tiêu ứ tán kết, hồi dương cứu nghịch, phòng bệnh và bảo vệ sức khỏe.
  • Có nhiều phương pháp cứu như bằng mồi ngải, điếu ngải hay ôn châm

Thủ thuật phối hợp trên huyệt Hiệp bạch:

  • Tùy thuộc vào từng huyệt mà vị trí và thời gian châm hay cứu sẽ khác nhau. Đối với huyệt Hiệp bạch thì châm thẳng với độ sâu của kim 0,5 đến 1 thốn. Cứu 3 đến 5 tráng. Cứu trong vòng 10 đến 20 phút.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

836 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan