Các thông tin cần biết về thuốc Jatenzo

Thuốc Jatenzo có hoạt chất chính là Testosterone undecanoate, được chỉ định để điều trị cho đối tượng nam giới trưởng thành bị thiếu hụt testosterone do một số bệnh lý gây ra. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Jatenzo.

1. Thuốc Jatenzo là thuốc gì?

Jatenzo thuộc nhóm thuốc được gọi là androgen và steroid đồng hóa. Thuốc Jatenzo có chứa hoạt chất chính là Testosterone undecanoate và có 3 dạng hàm lượng khác nhau là 158 miligam (mg), 198 mg, 237 mg. Jatenzo được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để sử dụng cho nam giới trưởng thành bị thiếu hụt testosterone, do một số tình trạng bệnh lý gây ra. Thiếu hụt testosterone còn được gọi là suy sinh dục nam. Nguyên nhân có thể là do vấn đề về tinh hoàn hoặc do một tình trạng khác ảnh hưởng đến lượng testosterone mà cơ thể tạo ra.

Jatenzo hoạt động bằng cách thay thế trực tiếp lượng testosterone bị thiếu hụt ở nam giới. Testosterone được gọi là androgen nội sinh (hormone sinh dục nam do cơ thể sản xuất tự nhiên), và cùng với dihydrotestosterone (DHT) chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường của các cơ quan sinh dục nam (tuyến tiền liệt, túi tinh, dương vật, bìu) và duy trì các đặc điểm giới tính thứ cấp. Bao gồm mọc tóc ở nam giới, làm dày dây thanh âm, phát triển khối cơ và phân bố chất béo.

2. Liều dùng và cách dùng của thuốc Jatenzo

Thuốc Jatenzo có sẵn dưới dạng viên nang và thường uống hai lần một ngày. Bệnh nhân nên uống Jatenzo với thức ăn vì sẽ giúp gia tăng hấp thu thuốc.

Liều khởi đầu thông thường là 237 mg uống hai lần một ngày. Đo nồng độ testosterone trong huyết thanh 6 giờ sau liều buổi sáng và điều chỉnh liều lượng dựa trên hướng dẫn thông tin sản phẩm. Việc đo nồng độ nên tiến hành sau 7 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều lượng. Liều khuyến cáo tối thiểu là 158 mg hai lần một ngày và tối đa là 396 mg hai lần một ngày. Liều lượng nên được chia đều vào 2 buổi sáng và tối.

Jatenzo bắt đầu có tác dụng ngay khi dùng liều đầu tiên. Tuy nhiên, có thể mất một thời gian trước khi mức testosterone của bệnh nhân bắt đầu tăng lên. Một số bệnh nhân có thể thấy sự gia tăng chỉ sau vài ngày hoặc vài tuần. Nhưng đối với những người khác, có thể mất đến 4 tháng để mức testosterone tăng lên đến giới hạn bình thường.

3. Tác dụng phụ của thuốc Jatenzo là gì?

Các tác dụng phụ của Jatenzo có thể bao gồm tiêu chảy, ợ nóng, ợ hơi, sưng ở mắt cá chân hoặc bàn chân, buồn nôn, đau đầu. Hầu hết các tác dụng phụ có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nhưng nếu triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Ngoài ra thuốc Jatenzo có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Các vấn đề về gan, chẳng hạn như vàng da hoặc viêm gan, nước tiểu sẫm màu, đau ở bên phải bụng, buồn nôn và ói mửa
  • Bất thường ở tuyến tiền liệt, bao gồm các triệu chứng như khó đi tiểu, tiểu đêm, đi tiểu thường xuyên hơn, đi tiểu gấp
  • Tăng số lượng hồng cầu hoặc nồng độ huyết sắc tố. Số lượng hồng cầu cao có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ, cục máu đông và đau tim.
  • Gynecomastia (vú to bất thường ở nam): Bệnh nhân có thể có triệu chứng đau, sưng vú.
  • Chứng ngưng thở lúc ngủ.
  • Dị ứng
  • Tăng huyết áp
  • Giảm số lượng tinh trùng
  • Thay đổi trong tâm trạng: Các triệu chứng có thể bao gồm trầm cảm mới hoặc trầm trọng hơn ý nghĩ hoặc hành vi tự tử

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Jatenzo

Thuốc Jatenzo có thể làm tăng nguy cơ huyết áp cao và dẫn tới tăng nguy cơ xảy ra các biến cố bất lợi nghiêm trọng về tim mạch, chẳng hạn như đau tim, đột quỵ hoặc tử vong liên quan đến tim. Nam giới mắc bệnh tim mạch từ trước hoặc có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch có nguy cơ cao hơn. Khoảng 3 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc hoặc thay đổi liều nên theo dõi huyết áp cao mới khởi phát hoặc đợt cấp của tăng huyết áp đã có từ trước.

Do nguy cơ cao huyết áp, thuốc Jatenzo chỉ được chỉ định cho những người đàn ông có tình trạng thiểu năng sinh dục liên quan đến nguyên nhân cấu trúc hoặc di truyền.

Jatenzo có thể khiến bệnh nhân giữ nước và có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng suy tim và bệnh thận. Báo cho bác sĩ biết nếu nhận thấy bất kỳ dấu hiệu phù nề nào, chẳng hạn như sưng mắt cá chân.

Các liệu pháp thay thế testosterone như Jatenzo có thể làm trầm trọng thêm tình trạng phì đại tuyến tiền liệt ở những người đã mắc bệnh này. Nếu bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt, hãy nói chuyện với bác sĩ để xem liệu dùng thuốc Jatenzo có an toàn hay không.

Mặc dù không phổ biến nhưng dùng Jatenzo có thể gây trầm cảm hoặc có ý định hay hành vi tự tử. Nếu bệnh nhân hiện có các tình trạng sức khỏe tâm thần thì có thể có nguy cơ mắc tác dụng phụ này cao hơn. Vì vậy, trước khi bắt đầu dùng Jatenzo, điều quan trọng là phải thông báo với bác sĩ về bất kỳ tình trạng sức khỏe tâm thần nào mà bệnh nhân đang mắc phải, chẳng hạn như lo lắng hoặc trầm cảm.

Không thích hợp cho nam giới bị ung thư vú hoặc ung thư tuyến tiền liệt đã biết hoặc nghi ngờ, những người bị dị ứng với Jatenzo hoặc bất kỳ thành phần nào của nó. Ngoài ra, thuốc cũng không nên dùng để điều trị thiểu năng sinh dục nam do tuổi tác. Vì thuốc chưa được nghiên cứu để điều trị thiếu hụt testosterone do lão hóa. Sử dụng Jatenzo để điều trị testosterone thấp do tuổi tác có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về tim mạch bao gồm đau tim hoặc đột quỵ.

Thuốc Jatenzo có thể ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid huyết thanh, bao gồm giảm HDL và tăng nồng độ LDL. Những thay đổi này có thể rõ rệt và tác động đáng kể đến nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành. Theo dõi và cân nhắc điều chỉnh liều lượng thuốc hạ cholesterol.

Thuốc Jatenzo không được chấp thuận để sử dụng ở phụ nữ, vì Jatenzo có thể gây nam hóa bào thai nữ.

Trên đây là những thông tin tổng quan về thuốc Jatenzo. Nếu bệnh nhân có thắc mắc về thuốc, hãy liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

219 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Frakidex
    Công dụng thuốc Frakidex

    Thuốc Frakidex là dung dịch nhỏ mắt có chứa các thành phần như: Framycetin sulphate và dexamethason natri phosphat, thuốc có hàm lượng 5mg/ 5ml. Để biết thêm Frakidex là thuốc gì, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • accrufer
    Công dụng thuốc Accrufer

    Thuốc Accrefer là một loại thuốc bổ sung sắt thay thế cho muối sắt ở người lớn do không dung nạp muối sắt. Thuốc có thể dễ hấp thu và ít gây tác dụng phụ hơn so với muối sắt. ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Vitazidim 0,5g
    Công dụng thuốc Vitazidim 0,5g

    Thuốc Vitazidim 0,5g có thành phần là Ceftazidime và được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Những bệnh nhiễm trùng này có thể ảnh hưởng đến ngực (viêm phế quản hoặc viêm ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Paclispec 100
    Công dụng thuốc Paclispec 100

    Paclispec 100 là thuốc điều trị ung thư. Thuốc có thành phần chính là Paclitaxel. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Paclispec sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kalcogen
    Công dụng thuốc Kalcogen

    Kalcogen thuộc nhóm thuốc huyết thanh và globulin miễn dịch, được sử dụng để điều trị chủ yếu các chứng mất bạch cầu hạt. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng, liều dùng của thuốc Kalcogen thông qua bài viết ...

    Đọc thêm