Công dụng thuốc Acigmentin 281,25

Thuốc Acigmentin 281,25 thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Cùng tìm hiểu rõ hơn về công dụng của Acigmentin 281,25 qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Acigmentin 281,25 là thuốc gì?

Thuốc Acigmentin có thành phần chính chứa các hoạt chất sau Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) với hàm lượng 250mg và Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) với hàm lượng 31,25mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm, đóng gói dạng hộp gồm 12 gói, trọng lượng 1,5g/gói.

2. Công dụng của thuốc Acigmentin 281,25

Thuốc Acigmentin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Không được sử dụng thuốc Acigmentin trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sự mẫn cảm với nhóm Beta -Lactam (các Cephalosporin và các Penicilin) hoặc bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc Acigmentin.
  • Đối với người bệnh có tiền sử rối loạn chức năng gan hay vàng da do dùng ClavulanAcigmentin và Amoxicilin hay các Penicilin khác cần thận trọng trước khi có chỉ định sử dụng Acigmentin vì có thể gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
  • Chống chỉ định sử dụng đối với thuốc Acigmentin được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, không vì bất cứ lý do nào để có thể linh động sử dụng thuốc cho bệnh nhân.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Acigmentin 281,25

3.1. Cách dùng thuốc Acigmentin 281,25

Thuốc Acigmentin nên được uống trước khi ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

3.2. Liều dùng thuốc Acigmentin 281,25

Liều dùng của thuốc được tính theo liều dùng của Amoxicillin:

  • Ở người lớn và trẻ em có cân nặng trên 40kg: Khi chức năng thận bình thường: Ngày chia làm 3 lần với liều lượng 80mg/ kg cân nặng trong 1 ngày (không vượt quá 3 gam một ngày).
  • Ở người bệnh có suy thận: người suy thận nhẹ hoặc vừa không cần điều chỉnh liều, không có chỉ định sử dụng trên bệnh nhân suy thận nặng.
  • Ở người bệnh có thẩm phân máu: trong suốt và sau quá trình thẩm phân máu, chỉ được sử dụng với liều 15mg/ kg cân nặng trong 1 ngày.
  • Trẻ em < 40 kg: dùng 3 lần mỗi ngày với liều từ 20 đến 40mg/ kg cân nặng, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Liều dùng Acigmentin theo độ tuổi:

Ở người lớn và trẻ em có độ tuổi từ 12 tuổi trở lên:

  • Mức nhiễm khuẩn vừa và nhẹ: dùng ngày 2 gói, cách nhau mỗi 12 tiếng/lần
  • Mức nhiễm khuẩn nặng: dùng ngày 2 gói, cách nhau mỗi 8 tiếng/ lần

Ở trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Trẻ từ 6 đến dưới 12 tuổi: dùng ngày 1 gói, cách mỗi 8 giờ/ lần.
  • Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: dùng ngày 1⁄2 gói, cách nhau mỗi 8 giờ/lần.
  • Trẻ em từ 9 tháng đến dưới 2 tuổi: dùng ngày 1⁄4 gói, cách nhau mỗi 8 giờ/ lần.
  • Không được chỉ định điều trị thuốc Acigmentin quá 14 ngày khi không được khám lại.

4. Tác dụng không mong muốn thuốc Acigmentin

Khi sử dụng thuốc Acigmentin để điều trị, bên cạnh những tác dụng của thuốc, người bệnh còn có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn:

  • Tác dụng phụ thường gặp: ngoại ban, tiêu chảy, ngứa
  • Tác dụng phụ ít gặp: nôn, buồn nôn, tăng bạch cầu ái toan, vàng da ứ mật, viêm gan, tăng Transaminase. Có thể kéo dài và nặng trong vài tháng như phát ban, ngứa, ban đỏ.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: phù Quincke, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, giảm nhẹ tiểu cầu, viêm đại tràng giả mạc, thiếu máu tan máu, hội chứng Steven – Johnson, viêm da bong, ban đỏ đa dạng, viêm thận kẽ, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Thường những tác dụng ngoại ý sẽ mất đi khi người bệnh ngưng sử dụng thuốc, tuy nhiên khuyến cáo bệnh nhân khi gặp bất cứ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

5. Tương tác thuốc Acigmentin

Nồng độ của Amoxicilin sẽ bị tăng lên trong máu, vì có sự giảm bài tiết khi sử dụng chung thuốc Acigmentin với Probenecid, không khuyến cáo sử dụng đồng thời 2 thuốc này.

Thời gian đông máu và chảy máu có thể bị kéo dài bất thường khi dùng chung thuốc Acigmentin với các thuốc chống đông máu đường uống, khi có chỉ định sử dụng đồng thời cần có sự điều chỉnh liều của thuốc chống đông.

Khi dùng đồng thời Acigmentin với Allopurinol có thể làm tăng đáng kể tỷ lệ phát ban ở người bệnh.

Hiệu quả của thuốc tránh thai sẽ bị giảm xuống do bị giảm tái hấp thu Estrogen khi dùng chung với Acigmentin.

Trong quá trình sử dụng thuốc cần cân nhắc việc sử dụng thuốc lá, rượu bia, đồ uống có cồn hoặc lên men, vì những tác nhân này có thể làm biến đổi các thành phần có trong thuốc, có thể làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Acigmentin 281,25

Không sử dụng thuốc Acigmentin trên đối tượng là phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự giám sát của cán bộ y tế.

Không sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng và có chạy thận nhân tạo.

Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, cần theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị bằng Acigmentin.

7. Bảo quản thuốc Acigmentin 281,25

Bảo quản thuốc Acigmentin ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì có thể làm biến đổi các thành phần có trong thuốc, nhiệt độ bảo quản thuốc thích hợp là dưới 30oC. Trước khi sử dụng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và xem hạn sử dụng ghi trên bao bì. Tránh xa tầm tay của trẻ em để hạn chế việc sử dụng nhầm thuốc đem lại những tác dụng không mong muốn.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Acigmentin 281,25, trước khi dùng người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và nếu có thắc mắc gì nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để có chỉ định phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

521 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Pentadrox
    Công dụng thuốc Pentadrox

    Thuốc Pentadrox là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm thường được dùng để điều trị một số nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa, đường hô hấp, da và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • cefurimaxx
    Công dụng thuốc Cefurimaxx

    Thuốc Cefurimaxx thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Vậy thuốc Cefurimaxx có tác dụng gì và cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Korazon Inj
    Công dụng thuốc Korazon Inj

    Thuốc Korazon Inj thuộc nhóm thuốc kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn trên cơ thể. Vậy cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Korazon Inj? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Miraclav
    Công dụng thuốc Miraclav

    Thuốc Miraclav thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, điều trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có 2 thành phần chính là Amoxicillin (875mg) và Clavulanic acid (125mg), được bào chế dưới dạng viên nén.

    Đọc thêm
  • klonaxol
    Công dụng thuốc Klonaxol

    Thuốc Klonaxol là thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus và chống nhiễm khuẩn. Thành phần chính có trong thuốc là hoạt chất Cefoperazone. Vậy cần có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Klonaxol? Hãy cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm