Công dụng thuốc Afanix 40

Afanix 40 chứa hoạt chất Afatinib, thuốc được xem là một liệu pháp nhắm mục tiêu trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có đột biến EGFR dương tính. Vậy cơ chế của thuốc Afanix 40 là gì và nên lưu ý gì khi sử dụng?

1. Afanix 40 là thuốc gì?

Thuốc Afanix chứa hoạt chất Afatinib, đây được xem là một liệu pháp nhắm mục tiêu trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Thuốc Afanix 40 được phân loại là một chất ức chế Tyrosine Kinase và ức chế đột biến yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR hay Epidermal Growth Factor Receptor).

Thuốc Afanix 40 được sử dụng chủ yếu trong điều trị ban đầu các trường hợp ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến gen EGFR (yếu tố tăng trưởng biểu bì) như mất exon 19 hoặc thay thế exon 21 (L858R) phát hiện thông qua các xét nghiệm. Thuốc Afanix 40 đã được FDA chấp thuận điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ loại biểu mô dạng vảy di căn, tiến triển sau hóa trị liệu bạch kim.

Cơ chế hoạt động của hoạt chất Afatinib tương tự Lapatinib và Neratinib, bản chất là chất ức chế protein kinase, bên cạnh tác dụng ức chế đột biến trên thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (Her2) và thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).

Afatinib trong thuốc Afanix 40 không chỉ hoạt động nhắm mục tiêu chống lại các đột biến EGFR tương tự các chất ức chế tyrosine-kinase thế hệ đầu tiên như Erlotinib hoặc Gefitinib mà còn có thể chống lại một số đột biến (mặc dù ít phổ biến) kháng các thuốc này.

Tuy nhiên, thuốc Afanix 40 không có tác dụng chống lại đột biến T790M như các loại thuốc thế hệ thứ ba (như Osimertinib). Do có khả năng chống lại đột biến Her2 nên thuốc Afanix 40 đang được xem xét sử dụng trong điều trị ung thư vú Her2 dương tính và các bệnh ung thư liên quan đến đột biến EGFR và Her2.

Các dữ liệu giai đoạn III đã chứng minh sự cải thiện vượt trội về tỷ lệ sống không tiến triển của Afatinib khi so sánh với Erlotinib ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC) tiến triển di căn phổi.

Sản phẩm thuốc Afanix sản xuất bởi Beacon Pharmaceuticals Limited (Bangladesh) với hàm lượng 40mg. Thuốc Afanix 40 bào chế ở dạng viên nén sử dụng đường uống.

2. Công dụng của thuốc Afanix 40

  • Điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến gen yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) dạng xóa exon 19 hoặc dạng thay thế exon 21;
  • Mức độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc Afanix 40 chưa được thiết lập ở những bệnh nhân ung thư có đột biến gen EGFR khác.

3. Chống chỉ định của thuốc Afanix 40

Thuốc Afanix không khuyến cáo sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân cơ địa dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Afanix 40;
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú;
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Hướng dẫn sử dụng thuốc Afanix 40

Liều khuyến cáo của thuốc Afanix 40 là mỗi ngày uống 1 viên duy nhất.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Afanix 40:

  • Người bệnh cần uống thuốc Afanix 40 theo đúng chỉ định của bác sĩ;
  • Thời điểm uống thuốc nên duy trì giống nhau mỗi ngày, cách nhau 24 giờ;
  • Uống thuốc Afanix 40 khi bụng đói, nên cách ít nhất 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn;
  • Khi uống cần nuốt toàn bộ viên thuốc Afanix 40 với một ly nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc;
  • Trường hợp quên uống 1 liều, người bệnh không nên uống bù khi thời gian đến liều tiếp theo dưới 12 giờ.

6. Một số vấn đề cần thận trọng khi dùng thuốc Afanix

  • Độc tính trên da: Người bệnh nên sử dụng thuốc Afanix 40 thận trọng vì nguy cơ xảy ra một số phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) hay hoại tử biểu bì độc hại (TEN);
  • Tiêu chảy: Afanix 40 có thể làm tăng nguy cơ hình thành tiêu chảy nghiêm trọng. Do đó người bệnh nên thận trọng vì tiêu chảy sẽ dẫn đến mất nước và/hoặc suy thận;
  • Độc tính trên phổi: Thuốc Afanix 40 có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác động tiêu cực lên phổi như bệnh phổi kẽ (ILD) kèm thâm nhiễm, viêm phổi, hội chứng suy hô hấp cấp tính, viêm phế nang dị ứng... Vì vậy người bệnh cần lưu ý và phải thông báo cho bác sĩ khi có các triệu chứng hô hấp bất thường như khó thở, ho, sốt,...
  • Bệnh gan: Afanix 40 nên sử dụng thận trọng ở người có bệnh lý gan do nguy cơ xảy ra tác dụng phụ cao hơn. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ thông qua các xét nghiệm chức năng gan trong thời gian dùng thuốc Afanix 40, đồng thời nhanh chóng liên hệ bác sĩ khi có triệu chứng bất thường;
  • Độc tính trên mắt: Sử dụng thuốc Afanix 40 có thể làm tăng nguy cơ viêm giác mạc, đặc trưng với tình trạng viêm cấp tính, chảy nước mắt, mờ mắt, nhạy cảm ánh sáng, đau mắt...;
  • Chóng mặt: Sử dụng thuốc Afanix 40 có thể gây chóng mặt ở một số bệnh nhân. Điều này cảnh báo người dùng không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị chóng mặt khi điều trị bằng thuốc này.

7. Tác dụng phụ của thuốc Afanix

Bác sĩ chỉ định thuốc Afanix 40 cho bệnh nhân khi đã đánh giá lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng Afanix 40 không xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng.

Một số tác dụng không mong muốn của Afatinib:

  • Tiêu chảy, có thể rất nghiêm trọng và không đáp ứng thuốc chống tiêu chảy;
  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Giảm cảm giác thèm ăn;
  • Da khô, đôi khi sưng, đỏ hoặc đau da;
  • Khô và ngứa mắt;
  • Sốt;
  • Tiểu rắt, tiểu buốt;
  • Sụt cân;
  • Biểu hiện mất nước

8. Tương tác thuốc của Afanix 40

Tương tác thuốc có thể thay đổi tác dụng của thuốc Afanix 40 hoặc làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng.

Người bệnh cần liệt kê tất cả các sản phẩm đang sử dụng, bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược... sau đó chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Afanix 40.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan