Công dụng thuốc Axomecin

Thuốc Axomecin có thành phần hoạt chất chính là Indomethacin với hàm lượng 25mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc giảm đau, hạ sốt nhóm phi Steroid và điều trị các bệnh về xương khớp.

1. Thuốc Axomecin là thuốc gì?

Thuốc Axomecin có thành phần hoạt chất chính là Indomethacin với hàm lượng 25mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc giảm đau, hạ sốt nhóm phi Steroid và điều trị các bệnh về xương khớp.

Thuốc Axomecin được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 10 vỉ và mỗi vỉ gồm 10 viên nang.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Indomethacin

Hoạt chất chính Indomethacin là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid.

1.2. Dược động học của hoạt chất Indomethacin:

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất chính Indomethacin hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng của thuốc là 100%. Khi có thức ăn thì khả năng hấp thu thuốc bị giảm nhẹ, nhưng sinh khả dụng không thay đổi.
  • Khả năng phân bố: Với liều điều trị thông thường, hoạt chất Indomethacin gắn nhiều với protein huyết tương (99%). Thuốc có khả năng ngấm vào dịch ổ khớp, qua được nhau thai, hàng rào máu não, có trong sữa mẹ và nước bọt.
  • Khả năng chuyển hoá: Hoạt chất chính Indomethacin được chuyển hoá chủ yếu ở gan.
  • Khả năng thải trừ: 60% liều uống thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi hay đã chuyển hoá, khoảng 33% còn lại được thải ra ngoài qua phân.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Indomethacin

  • Indomethacin là thuốc chống viêm nhóm phi steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Indomethacin có công dụng trong giảm đau, hạ sốt chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa được biết hết nhưng người ta cho rằng hoạt chất chính Indomethacin tác động chủ yếu qua khả năng ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu mất đi trong vòng 24 giờ sau khi ngừng sử dụng loại thuốc này và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu.
  • Hoạt chất chính Indomethacin được ức chế tổng hợp prostaglandin D2, E2, và I2 nên làm giảm tưới máu thận.

2. Thuốc Axomecin điều trị bệnh gì?

Thuốc Axomecin có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Điều trị bệnh viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viêm xương-khớp từ trung bình đến nghiêm trọng.
  • Điều trị đau nhức cấp tính bao gồm viêm bao và/hoặc viêm gân.
  • Điều trị viêm khớp thống phong giai đoạn cấp tính.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Axomecin

3.1. Cách dùng thuốc Axomecin

Thuốc Axomecin được bào chế dưới dạng viên nang, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

3.2. Cách dùng thuốc Axomecin

Thuốc Axomecin có liều dùng được khuyến cáo bởi các bác sĩ như sau:

  • Đối với người lớn điều trị viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương khớp từ trung bình đến trầm trọng dùng 25mg x 3 lần/ngày.
  • Liều dùng điều trị vai đau nhức cấp tính dùng 75 - 150 mg/ngày, chia làm 3 đến 4 lần trong ngày.
  • Liều dùng điều trị viêm khớp thống phong cấp tính dùng 50 mg x 3 lần/ngày.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh khi có các dấu hiệu triệu chứng của bệnh cần đến các trung tâm y tế để thăm khám. Sau quá trình chẩn đoán, bác sĩ điều trị sẽ xác định bệnh lý và đưa ra hướng điều trị và đơn thuốc hợp lý, cũng như chế độ dinh dưỡng hiệu quả.

3.3. Quá liều khi dùng thuốc Axomecin

Thông thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã dùng quá liều thuốc Axomecin, cần áp dụng những biện pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho sử dụng than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trong những trường hợp nặng phải xem xét các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Axomecin

Khi sử dụng thuốc Axomecin, người sử dụng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, viêm loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết tiêu hóa.

Nếu người sử dụng gặp phải các dấu hiệu hay triệu chứng kể trên hay bất cứ biểu hiện bất thường nào khi uống thuốc, cần thông báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn giảm liều dùng hay ngừng sử dụng thuốc trong trường hợp cần thiết.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Axomecin.

5. Tương tác của thuốc Axomecin

Tương tác của thuốc Axomecin có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Tránh kết hợp thuốc Axomecin với các thuốc khác thuộc nhóm chống viêm phi Steroid hay thuốc nhóm NSAID hoặc aspirin, thuốc chống đông.
  • Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Axomecin. Tương tác của thuốc Axomecin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết những loại thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, các sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những loại tương tác có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng.
  • Tương tác của thuốc Axomecin với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Axomecin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Axomecin cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn và thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Axomecin

6.1. Chống chỉ định của thuốc Axomecin

  • Những người có cơ địa dị ứng với thành phần hoạt chất chính Indomethacin và các loại tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
  • Người bị viêm loét dạ dày, tá tràng.
  • Người bị bệnh suy gan hay thận trầm trọng.
  • Người đang có thai và những người đang cho con bú.

Cần lưu ý: Do đây là một thuốc chống viêm phi Steroid nên những đối tượng chống chỉ định phải được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là không vì lý do, hay trong trường hợp khẩn cấp nào mà chống chỉ định có thể thay đổi để điều trị với loại thuốc này.

6.2. Chú ý đề phòng của thuốc Axomecin

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Axomecin trong những trường hợp sau đây:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Axomecin đối với những trẻ em dưới 15 tuổi và người cao tuổi.
  • Những người bị các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh hay mắc bệnh Parkinson cũng cần thận trọng khi sử dụng loại thuốc này.
  • Những người đang hoặc đã có tiền sử bị viêm loét dạ dày- tá tràng, rối loạn đông máu, suy tim, tăng huyết áp cần chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc.

Bảo quản thuốc Axomecin ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Axomecin tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Axomecin khi đã hết hạn sử dụng., chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đối chất. Tham khảo các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hay xả thuốc xuống bồn cầu hay đường ống dẫn nước.

Tóm lại, thuốc Axomecin có thành phần hoạt chất chính là dược chất Indomethacin với hàm lượng 25mg. Thuốc Axomecin có công dụng trong điều trị các bệnh lý về xương khớp. Khi được bác sĩ chỉ định sử dụng, người bệnh cần chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị/ dược sĩ lâm sàng trước khi sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Axomecin để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

225 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • glucosamate
    Công dụng thuốc Glucosamate

    Thuốc Glucosamate được sử dụng giảm đau khi xuất hiện các dấu hiệu viêm khớp thoái hóa khớp. Trước khi sử dụng nên hỏi qua ý kiến của bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ chi tiết về thuốc. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Zixocam
    Công dụng thuốc Zixocam

    Thuốc Zixocam thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Zixocam được chỉ định trong điều trị các bệnh về viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, ...

    Đọc thêm
  • Kepain
    Công dụng thuốc Kepain

    Thuốc Kepain thuộc nhóm thuốc kê đơn, nhóm chống viêm không steroid, giảm đau, hạ sốt, có thành phần chính là Ketoprofen. Thuốc dùng điều trị dài hạn những triệu chứng trong các bệnh lý viêm như viêm đa khớp ...

    Đọc thêm
  • thuốc Xuva
    Công dụng của thuốc Xuva

    Xuvan là thuốc khá phổ biến được sử dụng trong việc điều trị các cơn đau nguyên nhân do thoái hóa khớp gối ở những bệnh nhân sử dụng các phương pháp điều trị khác nhưng không hiệu quả. Chủ ...

    Đọc thêm
  • nonfati
    Công dụng thuốc Nonfati

    Thuốc Nonfati thường được dùng để điều trị các triệu chứng của viêm xương khớp hoặc viêm khớp dạng thấp. Nonfati là thuốc dùng theo đơn của bác sĩ, có nguy cơ gây ra các tác dụng phụ bất lợi. ...

    Đọc thêm