Công dụng thuốc Bearcef

Bearcef thường được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu - sinh dục, bệnh lậu,... Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành phần, công dụng thuốc Bearcef và những nội dung quan trọng nhất cần nắm rõ về loại thuốc này.

1. Thuốc Bearcef là thuốc gì?

Bearcef là thuốc có chứa thành phần chính là Cefuroxime, được sản xuất bởi Daewoong Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc.

  • Tên dược phẩm: Thuốc Bearcef.
  • Thành phần: Cefuroxime.
  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp, mỗi hộp gồm 1 vỉ x 10 viên.
  • Doanh nghiệp sản xuất: Sản xuất bởi Daewoong Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc.
  • Doanh nghiệp đăng ký: Đăng ký bởi Hana Pharm Co., Ltd.
  • Số đăng ký: VN-6878-02.

2. Tác dụng của thuốc Bearcef

Cefuroxime được biết đến là một loại kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, nằm trong nhóm cephalosporin, thuốc tiêm có dạng muối natri, thuốc uống có dạng axetil este. Trong đó, Cefuroxime axetil chính là tiền chất của Cefuroxime, nó có rất ít hoạt chất kháng khuẩn nếu chưa trải qua giai đoạn thuỷ phân thành Cefuroxime trong cơ thể sau khi đã được hấp thụ.

Hoạt tính kháng khuẩn của Cefuroxime được được là do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, thông qua cách gắn vào các protein đích thiết yếu (những protein gắn penicillin). Nguyên nhân dẫn tới kháng thuốc có thể là bởi vi khuẩn tiết ra enzym cephalosporinase hoặc do biến đổi các protein gắn penicillin.

Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và đặc trưng riêng, chống lại nhiều tác nhân gây ra các bệnh thông thường, trong đó bao gồm cả các chứng tiết beta - lactamase/ cephalosporinase của những vi khuẩn gram âm và gram dương. Đặc biệt là nó rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của các vi khuẩn gram âm.

Nhờ vào những công dụng kể trên, Cefuroxime thường được chỉ định sử dụng đối với các trường hợp như:

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: bệnh viêm phế quản thể cấp và mạn, bệnh viêm phổi.
  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: Bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, viêm họng, viêm amidan.
  • Người bị nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như: Viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo.
  • Người bị nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Da tróc lở, nổi mụn nhọt, mủ da.
  • Người bị mắc bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng gây ra bởi lậu cầu và viêm cổ tử cung.

3. Liều dùng và cách dùng

3.1. Liều lượng

Cefuroxim axetil là một acetoxymethyl ester được sử dụng theo đường uống ở dạng viên nén bao phim hay hỗn dịch.

Đối với người lớn:

  • Viêm amidan, viêm họng hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Sử dụng liều 250mg mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh viêm phế quản thể mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát, hoặc nhiễm khuẩn trên da và mô mềm mà không gây ra biến chứng: Sử dụng liều 250mg hoặc 500mg, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Sử dụng liều 125mg hoặc 250mg, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không gây biến chứng, hoặc bệnh lậu trực tràng không gây ra biến chứng ở nữ giới: Sử dụng liều duy nhất 1g.
  • Đối với bệnh Lyme mới mắc: Sử dụng liều 500mg, mỗi ngày uống 2 lần, dùng liên tục trong 20 ngày.

Đối với trẻ nhỏ:

  • Bệnh viêm amidan, viêm họng: Sử dụng hỗn dịch 20mg/ kg/ ngày, liều tối đa là 500mg/ ngày, chia thành 2 liều nhỏ để uống. Ngoài ra có thể sử dụng 1 viên 125mg, mỗi 12 giờ uống một lần.
  • Bệnh viêm tai giữa, tình trạng tróc lỡ: Sử dụng hỗn dịch 30mg/ kg/ ngày, liều tối đa là 1g/ ngày, chia thành 2 liều nhỏ. Ngoài ra có thể sử dụng dạng viên là 250g, sử dụng mỗi 12 giờ một lần.

3.2. Cách dùng

Với thuốc dạng viên nén bao phim, không nên nghiền nát, đối với trẻ nhỏ nên ưu tiên dùng dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn. Một liệu trình điều trị thông thường kéo dài liên tục trong 7 ngày. Dạng hỗn dịch uống và viên nén bao phim không có sự tương đương sinh học với nhau, chính vì vậy mà không thể thay thế cho nhau theo tương quan mg/ mg.

Lưu ý: Không cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang trong quá trình thẩm tách thận, người cao tuổi khi không uống liều tối đa 1g/ ngày.

3.3. Quên liều và quá liều

Quá liều

  • Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều, phần lớn người bệnh chỉ gặp phải tình trạng buồn nôn, nôn mửa hoặc ỉa chảy. Tuy nhiên nó cũng có thể gây ra phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và các cơn co giật, nhất là ở những bệnh nhân bị suy thận.
  • Trong trường hợp này, cần quan tâm đến khả năng xảy ra quá liều của nhiều loại thuốc, tình trạng tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, tình huống cần thiết thì bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí và tiến hành truyền dịch.
  • Nếu như phát hiện thấy các cơn co giật, phản ngưng sử dụng thuốc ngay, có thể áp dụng liệu pháp chống co giật khi có chỉ định về lâm sàng. Việc thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ được thuốc khỏi máu, nhưng đa phần việc điều trị chỉ mang tính hỗ trợ hoặc giải quyết các biến chứng.

Quên liều

  • Nếu quên không uống một liều thuốc khi đang trong thời gian uống thuốc, người bệnh nên uống bổ sung liều đã quên càng sớm càng tốt (thông thường là cách 1 - 2 tiếng so với thời gian được bác sĩ chỉ định). Thế nhưng, nếu thời gian đã quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống liều tiếp theo đúng như kế hoạch, tuyệt đối không bù liều bằng việc gấp đôi liều lượng.

4. Lưu ý khi sử dụng

4.1. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho người bệnh bị dị ứng hoặc nhạy cảm với kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.

4.2. Tác dụng phụ

Nhìn chung, tác dụng phụ không mong muốn gây ra bởi Cefuroxime axetil thường ở mức độ nhẹ và chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Trong đó:

  • Thường gặp: Tình trạng ban đỏ đa dạng, nổi mề đay, phát ban da, ngứa ngáy, sốt do thuốc, hoại tử da do nhiễm độc, bệnh huyết thanh.
  • Ít gặp: Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, tăng men gan, tăng bạch cầu ái toan.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm ruột giả mạc.

Ngoài ra, tình trạng tăng bạch cầu ưa eosine và sự gia tăng thoáng qua của enzyme ở gan [AST (SGOT) và ALT(SGPT)] đã được ghi nhận trong quá trình điều trị với Zinnat. Một phản ứng Coombs dương tính cũng được báo cáo khi điều trị bằng cephalosporine, tình trạng này có thể can thiệp vào các thử nghiệm chéo của máu.

4.3. Thận trọng khi sử dụng

  • Thông thường, kháng sinh nhóm cephalosporine có thể dùng đảm bảo an toàn đối với những bệnh nhân bị mẫn cảm penicilline, mặc dù đã có nhiều báo cáo ghi nhận về phản ứng chéo. Chính vì vậy, cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc đối với bệnh nhân đã từng bị sốc phản vệ với các penicillin.
  • Tương tự như những kháng sinh khác, Cefuroxime axetil khi sử dụng trong dài ngày có thể gây ra tăng sinh các loại vi khuẩn không nhạy cảm như: Candida, Clostridium difficile, Enterococci, trong trường hợp này có thể sẽ phải ngưng thuốc.
  • Chứng viêm đại tràng giả mạc được ghi nhận khi dùng kháng sinh phổ rộng, chính vì thế mà điều quan trọng đó là phải cân nhắc khi chẩn đoán bệnh ở những người bệnh bị tiêu chảy trầm trọng trong hoặc sau quá trình dùng kháng sinh.
  • Các phương pháp hexokinase hay glucose oxidase được khuyến cáo sử dụng nhằm xác định nồng độ glucose trong máu hoặc trong huyết tương cho người bệnh điều trị bằng Cefuroxime axetil.
  • Loại kháng sinh này không gây ảnh hưởng tới các xét nghiệm picrate kiềm cho creatinin.
  • Hiện vẫn chưa có bất cứ bằng chứng thử nghiệm nào cho thấy Cefuroxime axetil gây ra tác động xấu cho thai nhi hay gây sinh quái thai. Tuy nhiên tương tự như những loại thuốc kháng, người bệnh nên thận trọng khi sử dụng trong các tháng đầu của thai kỳ.
  • Cefuroxime được bài tiết một phần thông qua sữa mẹ, chính vì vậy cần thận trọng khi dùng Cefuroxime axetil cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ để tránh gây ảnh hưởng tới trẻ nhỏ.

4.4. Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng Cefuroxime đồng thời với những loại thuốc kháng thường dễ gây ra phản ứng tương tác, dẫn tới hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Cụ thể:

  • Thuốc có thể làm giảm tác dụng của natri bicarbonat và anitidin, làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetilm. Chính vì vậy, nên dùng Cefuroxime cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, bởi những loại thuốc này đều có khả năng khiến cho pH dạ dày tăng cao.
  • Sử dụng Probenecid với liều cao sẽ làm giảm độ thanh thải của Cefuroxime tại thận, khiến nồng độ của Cefuroxime trong huyết tương tăng cao hơn và kéo dài hơn.
  • Dùng kết hợp Cefuroxime và minoglycosid sẽ làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
  • Khi dùng chung thuốc với thực phẩm, bia rượu hoặc thuốc lá,... có thể gây ảnh hưởng tới hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Chính vì vậy cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc, tham khảo ý kiến của bác sĩ, liệt kê các loại thuốc (kê đơn và không kê đơn), thực phẩm hỗ trợ, vitamin cho bác sĩ biết.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thành phần, công dụng thuốc Bearcef và lưu ý quan trọng khi sử dụng mà chúng ta cần nắm rõ. Để đảm bảo hiệu quả mà thuốc mang lại và an toàn cho sức khỏe, người bệnh chỉ dùng thuốc khi có sự chỉ định, hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ, nhân viên y tế.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

33 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Anikef Sterile 1,5g
    Công dụng thuốc Anikef Sterile 1,5g

    Thuốc Anikef sterile 1,5g là một loại thuốc bột pha tiêm với thành phần chính là 1,5g Cefuroxime dưới dạng Cefuroxime sodium. Vậy thuốc Anikef sterile là thuốc gì và nó có công dụng gì?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Tinadro
    Công dụng thuốc Tinadro

    Thuốc Tinadro là thuốc kê đơn chứa thành phần Cefuroxime, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cùng tìm ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • Zokazol
    Công dụng thuốc Zokazol

    Thuốc Zokazol có thành phần chính là Tinidazole, được sử dụng trong điều trị ký sinh trùng. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Zokazol trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Kimacef
    Công dụng thuốc Kimacef

    Kimacef – thuộc nhóm thuốc chống viêm, trị ký sinh trùng....Thuốc được bán theo đơn tại các quầy thuốc tân dược trên toàn quốc. Tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc Kimacef có công dụng gì, dùng ra sao,... trong ...

    Đọc thêm