Công dụng thuốc Betasiphon

Betasiphon là sự phối hợp của các thành phần chiết xuất từ dược liệu tự nhiên, gồm cao lỏng atiso và cao lỏng râu mèo. Thuốc có tác dụng lợi niệu, hỗ trợ gan mật, kích thích tiêu hóa và cải thiện chức năng bài tiết của gan, thận. Vậy công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Betasiphon như thế nào?

1. Thuốc Betasiphon có tác dụng gì?

Betasiphon chứa hoạt chất chính là cao lỏng atiso, cao lỏng râu mèo và sorbitol. Thuốc có tác dụng lợi tiểu, bổ gan mật, tăng cường tiêu hóa và cải thiện chức năng bài tiết của gan, thận. Công dụng của từng thành phần trong công thức như sau:

  • Cao lỏng atiso: Atiso có chứa cynarin, nhiều muối khoáng như natri, calci, magnesi và kali. Cao atiso có tác dụng bảo vệ gan, lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm cholesterol trong máu, giảm ure máu và lợi tiểu.
  • Cao lỏng râu mèo: Có tác dụng làm tăng bài tiết nước tiểu, tăng thải trừ urê, acid uric, sắc tố mật. Do vậy, cao lỏng râu mèo thường được dùng làm thuốc lợi tiểu, giải độc trong các bệnh lý đường tiết niệu, sỏi niệu, giúp tiêu hóa và giải độc trong các bệnh gan mật.
  • Sorbitol: Đây là một loại rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía. Nó có tác dụng thúc đẩy sự hydrat hóa các chất chứa trong ruột, kích thích cholecystokinin-pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

Thuốc Betasiphon được chỉ định dùng trong hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, mật và thận:

  • Viêm thận, sỏi thận, viêm bàng quang.
  • Viêm túi mật, sỏi mật.
  • Viêm gan.
  • Các trường hợp dị ứng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, mụn nhọt.
  • Triệu chứng rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, trướng bụng, táo bón.
  • Thuốc còn có tác dụng thanh lợi thấp nhiệt và lợi tiểu.

Betasiphon bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật, suy tế bào gan.
  • Bệnh nhân đái tháo đường, đái tháo nhạt, suy thận.
  • Người bị huyết áp thấp và phụ nữ có thai.

2. Cách dùng và liều dùng của thuốc Betasiphon

Thuốc Betasiphon được bào chế dưới dạng dung dịch, đóng trong các ống 5ml hoặc chai 120ml. Thuốc được dùng bằng đường uống. Liều dùng sẽ phụ thuộc vào thể trạng cụ thể của từng bệnh nhân. Do vậy tốt nhất nên tham khảo sự hướng dẫn của thầy thuốc để biết liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều Betasiphon tham khảo:

  • Người lớn: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (khoảng 5 ml) hoặc 1 ống 5ml, 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (5ml) hoặc 1 ống 5ml, 2 lần/ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Betasiphon là gì?

Thuốc Betasiphon chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên nên tương đối an toàn. Tuy nhiên nếu dùng liều cao bệnh nhân có thể bị tiêu chảy. Khi gặp tác dụng bất thường của Betasiphon, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Betasiphon

  • Trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy hay đau bụng nên tạm ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Bệnh nhân dùng quá liều Betasiphon có thể gặp phải tình trạng rối loạn nước và điện giải. Trong trường hộ này có thể tiến hành bù nước và điện giải nếu cần.
  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
  • Thời kỳ mang thai: Thuốc Betasiphon có thể gây tiêu chảy, đau bụng. Vì vậy phụ nữ mang thai không được dùng thuốc này
  • Betasiphon có thể gây rối loạn nước và điện giải nếu dùng quá liều. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Tương tác thuốc: Do tác dụng nhuận tràng, lợi tiểu nên Betasiphon có thể rút ngắn thời gian di chuyển trong hệ tiêu hóa của các thuốc uống đồng thời, từ đó làm giảm sự hấp thu của các thuốc đó. Vì vậy nên uống cách xa Betasiphon với các thuốc khác.
  • Bảo quản: Nên bảo quản Betasiphon ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ và tránh ánh sáng trực tiếp.

Bài viết đã cung cấp cho quý đọc giả những thông tin tổng quan về thuốc Betasiphon. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bệnh nhân nên tham vấn ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan