Công dụng thuốc Bi Preterax

Thuốc Bi Preterax là thuộc nhóm thuốc tim mạch, có thành phần chính là các hoạt chất Perindopril, Indapamide và tá dược vừa đủ. Vậy thuốc Bi Preterax có tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Bi Preterax là thuốc gì?

Thuốc Bi Preterax thuộc nhóm thuốc tim mạch. Dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng Perindopril.

Thuốc Bi Preterax chứa các thành phần chính bao gồm: Perindopril tert - butylamine tương đương Perindopril 3,338mg và Indapamide 1,25mg.

Thành phần tá dược bao gồm: Lactose monohydrate, magie stearat, keo silica kỵ nước và cellulose vi tinh thể.

Thuốc Bi Preterax được bào chế dưới dạng viên nén, màu trắng, hình que. Thuốc có quy cách đóng gói dạng hộp 1 vỉ, lọ x 30 viên.

2. Thuốc Bi Preterax có tác dụng gì?

Thuốc Bi Preterax là sự phối hợp 2 hoạt chất Perindopril và Indapamide, tạo ra phép hiệp đồng tác dụng giảm huyết áp làm thuốc có tác dụng điều trị tốt hơn đơn trị liệu. Cơ chế tác dụng của các hoạt chất cụ thể như sau:

  • Perindopril là có tác dụng ức chế men chuyển Angiotensin II. Nhờ đó, nồng độ chất này giảm, từ đó dẫn đến: Tăng hoạt tính Renin kết hợp với hoạt hóa Bradykinin, giảm tiết aldosteron tác dụng co mạch, hạ huyết áp trên người dùng.
  • Indapamide là một thuốc lợi niệu. Có tác dụng làm thay đổi tính thấm qua màng, giảm co cơ trơn mạch máu, kích thích tổng hợp PG và các chất dãn mạch như Bradykinin (một chất gây dãn mạch) cũng được tăng cường hoạt tính, giúp giảm huyết áp.

3. Cách sử dụng thuốc Bi Preterax

3.1. Cách sử dụng thuốc Bi Preterax

Đối với thuốc Bi Preterax, bệnh nhân sử dụng bằng đường uống do thuốc có dạng bào chế là viên nén.

Dùng thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn, khi đang đói để có thể hấp thu vào cơ thể ở mức tối đa.

3.2. Liều dùng thuốc Bi Preterax

Khuyến cáo liều sử dụng thuốc Bi Preterax đối với từng trường hợp cụ thể:

  • Liều thông thường: Liều dùng 1 viên/lần/ngày đối với người lớn.

Người cao tuổi:

  • Bệnh nhân có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận.

Bệnh nhân suy thận:

  • Bệnh nhân suy thận vừa với độ thanh thải creatinin từ 30ml - 60ml/phút, khuyến cáo khởi trị với liều phù hợp ở dạng phối hợp rời.
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều lượng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, chống chỉ định dùng thuốc đối với đối tượng này.

Bệnh nhân suy gan:

  • Chống chỉ định dùng thuốc với trường hợp bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều lượng.

Trẻ em và vị thành niên:

  • Không có khuyến cáo sử dụng thuốc.

3.3. Cách xử trí khi quên, quá liều

Quên liều:

Sử dụng thuốc tăng huyết áp đều đặn hàng ngày sẽ hiệu quả hơn. Nếu quên liều thuốc Bi Preterax, bổ sung ngay khi nhớ ra trong khoảng 1 - 2 giờ so với thời gian quy định. Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng theo quy định. Không sử dụng gấp đôi liều trong cùng một thời điểm.

Quá liều:

Hiện tại, triệu chứng thường thấy nhất khi sử dụng quá liều thuốc Bi Preterax là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, tiểu ít có thể tiến triển thành vô niệu, rối loạn muối và nước.

Biện pháp xử lý khi quá liều thuốc:

  • Nhanh chóng thải trừ thuốc khỏi cơ thể bằng biện pháp rửa ruột hoặc uống than hoạt tính, sau đó bù dịch và cân bằng điện giải.
  • Nếu tụt huyết áp đáng kể, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Có thể truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương hoặc các biện pháp tăng thể tích tuần hoàn nếu cần.

3.4. Chống chỉ định thuốc Bi Preterax

Chống chỉ định thuốc Bi Preterax trong các trường hợp dưới đây:

  • Các trường hợp bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với Perindopril, Indapamide hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền căn phù Quincke, liên quan tới việc ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân hạ Kali máu nặng.
  • Suy tim mất bù chưa thể kiểm soát được.
  • Rối loạn chức năng gan, thận nặng.
  • Trẻ em và vị thành niên.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai từ tháng thứ tư trở đi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Bi Preterax

4.1. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Bi Preterax trên các bệnh nhân

  • Bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu collagen, đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch, Allopurinol hay Procainamide.
  • Bệnh nhân có rối loạn cân bằng điện giải, gout, tiểu đường.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, xơ vữa mạch, đặc biệt là hẹp động mạch thận.
  • Người cao tuổi.
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng tuần hoàn.
  • Phụ nữ có ý định mang thai hoặc đang mang thai: Không khuyến cáo sử dụng Bi Preterax trong ba tháng đầu mang thai. Chống chỉ định dùng thuốc từ tháng thứ tư trở đi của giai đoạn mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần cân nhắc lợi ích với mẹ và nguy cơ đối với trẻ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc Bi Preterax. Trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc bao gồm: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Người dùng cần cân nhắc các tác động của thuốc đến khả năng làm việc.
  • Vận động viên: Thuốc chứa hoạt chất có thể tạo ra phản ứng dương tính với thử nghiệm chống Doping.

4.2. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Bi Preterax

Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Bi Preterax đã được quan sát trong quá trình điều trị và được xếp loại theo tần suất sau đây:

Thường gặp:

  • Hạ huyết áp.
  • Táo bón, khô miệng, đau thượng vị, chán ăn, rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Ban da, phát ban dạng sần.
  • Suy nhược cơ thể.
  • Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
  • Ù tai.
  • Chuột rút.

Ít gặp:

  • Suy thận.
  • Phù mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản,
  • Ban xuất huyết
  • Trầm trọng thêm tình trạng bệnh nhân trước đó bị lupus ban đỏ hệ thống dạng xơ cứng lan tỏa.
  • Co thắt phế quản.

Hiếm, rất hiếm:

  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa bazơ hay bạch cầu trung tính, thiếu máu tán huyết, thiếu máu không tái tạo.
  • Loạn nhịp tim bao gồm nhịp chậm xoang, nhịp nhanh trên thất, cơn đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim có thể xảy ra thứ phát trên bệnh nhân nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Viêm phổi ưa eosin, viêm tụy, viêm gan có hủy tế bào gan hoặc ứ mật.

4.3. Tương tác, tương kỵ thuốc Bi Preterax

Không khuyến cáo sử dụng phối hợp đồng thời Perindopril và Indapamide với Lithi. Làm tăng tác dụng phụ hoặc có thể sẽ gây nguy cơ quá liều ngộ độc với bệnh nhân do thuốc này làm giảm thải trừ Lithium.

Cẩn trọng đặc biệt khi sử dụng đồng thời với Baclofen, các thuốc chống trầm cảm giống Imipramine, thuốc an thần, các thuốc Corticosteroid, tetracosactide: nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hạ huyết áp.

Sử dụng các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với Perindopril hoặc Indapamide có thể gây hạ huyết áp đột ngột quá mức, gây nguy hiểm.

Không sử dụng phối hợp với các thuốc làm tăng kali máu như thuốc lợi tiểu giữ kali hay thuốc muối kali.

4.4. Bảo quản thuốc Bi Preterax

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, tránh ẩm, để ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Để xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.

Không vứt thuốc qua đường nước thải hoặc rác sinh hoạt.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc Bi Preterax. Thuốc Bi Preterax là thuốc kê đơn, bệnh nhân cần tuân thủ đúng chỉ dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình điều trị. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những lưu ý cần thiết cho bạn đọc khi sử dụng thuốc Bi Preterax.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

289 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Viritin 4mg
    Công dụng thuốc Viritin 4mg

    Thuốc Viritin 4mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu Perindopril. Vậy công dụng thuốc Viritin 4mg là gì? Cần lưu ý gì khi sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • covergim
    Thuốc Covergim là thuốc gì? Công dụng thuốc Covergim

    Thuốc Covergim được bào chế dưới dạng viên nén dài, có thành phần chính là Perindopril erbumine. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam), được dùng để điều trị các ...

    Đọc thêm
  • Indatab P
    Công dụng thuốc Indatab P

    Indatab P là thuốc điều trị tăng huyết áp với thành phần chính Perindopril erbumine 4mg và Indapamide USP 1,25mg. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Indatab P có tác dụng gì và lưu ý khi sử ...

    Đọc thêm
  • Belperi
    Công dụng thuốc Belperi

    Thuốc Belperi là thuốc điều trị huyết áp với hoạt chất chính là Perindopril và Indapamid. Tìm hiểu thông tin, công dụng, liều dùng thuốc sẽ giúp bạn có cách sử dụng thuốc hiệu quả và tránh được tác dụng ...

    Đọc thêm
  • covaprile
    Công dụng thuốc Covaprile

    Covapril với hoạt chất chính Perindopril, thuộc nhóm thuốc kháng men chuyển angiotensin (ACE), hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để việc lưu thông máu được dễ dàng hơn. Thuốc thường được sử dụng để phối hợp ...

    Đọc thêm