Công dụng thuốc Bivicip AG

Bivicip AG là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Bivicip AG sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Bivicip AG là gì?

Thuốc Bivicip AG có chứa các thành phần, tá dược sau:

  • Thành phần: Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin Hydroclorid) hàm lượng 500mg;
  • Tá dược: Natri Starch Glycolat, Povidon, Cellulose vi tinh thể, Sillic Dioxyd dạng keo khan, Hydroxypropyl Methylcellulose, Titan Dioxyd, Magnesi Stearat, Polyethylen Glycol 6000 và nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

Bivicip AG có 4 dạng đóng gói gồm:

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên Bivicip AG;
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên Bivicip AG;
  • Hộp 1 chai 100 viên Bivicip AG;
  • Chai 500 viên Bivicip AG.

2. Công dụng của thuốc Bivicip AG

Thuốc Bivicip AG có công dụng điều trị các trường hợp bị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

3. Chống chỉ định của thuốc Bivicip AG

Thuốc Bivicip AG chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người có tiền sử quá mẫn với thành phần Ciprofloxacin hoặc các tá dược có trong thuốc Bivicip AG và nhóm kháng sinh Quinolon;
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú;
  • Trẻ em < 18 tuổi.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bivicip AG

Cách sử dụng: Thuốc Bivicip AG được dùng bằng đường uống. Người bệnh nên uống Bivicip AG với 1 cốc nước đầy, 2 giờ sau khi ăn.

Liều dùng:

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

  • Trường hợp nhẹ, vừa hoặc không biến chứng: Liều 250mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong khoảng 3 – 7 ngày;
  • Trường hợp nặng và có biến chứng: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 14 ngày.

Điều trị viêm tuyến tiền liệt mãn tính:

  • Trường hợp bệnh nhẹ hoặc vừa: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 28 ngày.

Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:

  • Trường hợp nhẹ, vừa hoặc không biến chứng: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 7 ngày;
  • Trường hợp nặng và có biến chứng: Liều 750mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 14 ngày.

Điều trị viêm xoang cấp:

  • Trường hợp nhẹ và vừa: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 10 ngày.

Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm:

  • Trường hợp nhẹ, vừa hoặc không biến chứng: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 7 ngày;
  • Trường hợp nặng và có biến chứng: Liều 750mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 14 ngày.

Điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp:

  • Trường hợp nhẹ, vừa hoặc không biến chứng: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong 4 tuần;
  • Trường hợp nặng và có biến chứng: Liều 750mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 6 tuần.

Điều trị tiêu chảy do nhiễm khuẩn:

  • Trường hợp từ nhẹ đến nặng: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong vòng 5 – 7 ngày.

Điều trị sốt thương hàn:

  • Trường hợp từ nhẹ đến vừa: Liều 500mg x 2 lần/ ngày. Điều trị trong 10 ngày.

Điều trị bệnh lậu niệu đạo và cổ tử cung:

  • Không biến chứng: Liều 500mg liều duy nhất.

Lưu ý: Cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận.

Liều dùng Bivicip AG trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Bivicip AG cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Bivicip AG phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

5. Tác dụng phụ của thuốc Bivicip AG

Sử dụng thuốc Bivicip AG có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn ở các hệ cơ quan như:

  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn/ nôn, ăn không tiêu, tiêu chảy và viêm kết tràng giả mạc.
  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, ảo giác, mất ngủ, rối loạn tâm thần, trầm cảm, rối loạn thị giác, ác mộng và co giật.
  • Da: Ngứa ngáy, mẩn đỏ, viêm mạch, hội chứng Steven Johnson, hồng ban đa dạng và nhạy cảm ánh sáng.
  • Phản ứng phản vệ toàn thân.
  • Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết (rất hiếm) và mật bạch cầu hạt.
  • Tăng tạm thời Creatinin, Bilirubin và Ure trong huyết thanh.
  • Vàng da, tăng men gan và viêm gan.
  • Suy thận, kết tinh thể niệu, viêm thận kẽ và đái ra máu.
  • Tim đập nhanh.
  • Khó chịu ở khớp, viêm gân gót và đau cơ.

Ảnh hưởng của thuốc Bivicip AG thường không nghiêm trọng và ở mức độ vừa. Tuy nhiên những phản ứng phụ nghiêm trọng của Bivicip AG vẫn có thể xảy ra, do đó không nên chủ quan. Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Bivicip AG và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Thận trọng khi dùng thuốc Bivicip AG

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Bivicip AG cho người có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương, mắc bệnh động kinh, suy chức năng gan, thận, thiếu G6PD và bị nhược cơ.
  • Nếu dùng thuốc Bivicip AG dài ngày có thể khiến các vi khuẩn nhạy cảm phát triển quá mức. Trường hợp này cần phải làm kháng sinh đồ và có biện pháp điều trị phù hợp.
  • Người bệnh cần hạn chế tiếp xúc ánh nắng và tia tử ngoại trong thời gian điều trị bằng thuốc Bivicip AG. Nếu xuất hiện tình trạng nhạy cảm ánh sáng thì phải ngưng dùng thuốc Bivicip AG.
  • Khuyến cáo không dùng Bivicip AG cho trẻ em từ 1 - 17 tuổi vì có thể gây thoái hóa sụn khớp.
  • Người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan thận thì cần phải điều chỉnh liều Bivicip AG phù hợp.
  • Bivicip AG có thể gây tác dụng phụ là chóng mặt, hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng cho người làm nghề lái xe và vận hành máy móc.

7. Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Bivicip AG

Quên liều:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Bivicip AG thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Bivicip AG đã quên và sử dụng liều mới.

Quá liều:

  • Khi sử dụng thuốc Bivicip AG quá liều thì có thể gây đau đầu, buồn ngủ, mất định hướng, đau bụng, chóng mặt, nói ngọng, buồn nôn/ nôn mửa, run rẩy, tiêu chảy và có vấn đề về thận. Người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Bivicip AG, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Bivicip AG điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

91 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Clamogentin 0,5/0,1
    Công dụng thuốc Clamogentin 0,5/0,1

    Thuốc Clamogentin 0,5/0,1 có thành phần chính là Amoxicilin và Acid clavulanic, thường được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng. Cùng tìm hiểu công dụng của thuốc Clamogentin 0,5/0,1 qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Macrolacin
    Công dụng thuốc Macrolacin

    Thuốc Macrolacin có thành phần chính là Clarithromycin 500mg, được chỉ định điều trị phối hợp tiệt trừ vi khuẩn H. pylori trong bệnh lý loét dạ dày tá tràng, nhiễm khuẩn da và mô mềm, điều trị nhiễm khuẩn ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cloxacillin 0,5g
    Công dụng thuốc Cloxacillin 0,5g

    Cloxacilin 0,5g là một thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicillin. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xương khớp, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

    Đọc thêm
  • sakaprim
    Công dụng thuốc Sakaprim

    Thuốc Sakaprim chữa bệnh gì? là băn khoăn của nhiều người bệnh. Sakaprim là một loại thuốc kháng sinh, được dùng trong điều trị nhiễm trùng từ đường hô hấp dưới, đến ổ bụng, cơ quan sinh dục - tiết ...

    Đọc thêm
  • dixapim
    Công dụng thuốc Dixapim

    Thuốc Dixapim là thuốc bột pha tiêm có chứa thành phần chính gồm cefepim hàm lượng 1g. Đây là một hoạt chất kháng sinh thuộc phân nhóm cephalosporin thế hệ thứ 4. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn có ...

    Đọc thêm