Công dụng thuốc Bivinadol Codein

Thuốc Bivinadol Codein được sản xuất và đăng ký bởi Công ty liên doanh BV Pharma, thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, nhóm NSAIDs, thuốc điều trị bệnh xương khớp và Gout. Vậy thuốc Bivinadol Codein chữa bệnh gì và được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Bivinadol là thuốc gì?

Thuốc Bivinadol là thuốc gì? Thuốc Bivinadol Codein có thành phần chính chứa hoạt chất Paracetamol hàm lượng 500mg và Codein phosphate hàm lượng 8mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được đóng gói dưới các dạng hộp 6 vỉ hoặc 10 vỉ, 1 vỉ gồm 10 viên nén.

2. Tác dụng của thuốc Bivinadol Codein

Thuốc Bivinadol Codein được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

Không chỉ định sử dụng Bivinadol Codein trên các đối tượng sau:

  • Người bệnh quá mẫn hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc bao gồm các thành phần chính như Paracetamol, Codein hoặc các tá dược có trong Bivinadol Codein.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân nghiện rượu, đang mắc các bệnh suy chức năng thận hoặc suy chức năng gan, suy hô hấp ở các mức độ.
  • Người bệnh thiếu hụt men Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD)
  • Không dùng Bivinadol Codein ở trẻ em < 18 tuổi vừa thực hiện các thủ thuật như nạo V.A hay cắt Amidan.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Bivinadol Codein

3.1. Cách dùng thuốc Bivinadol Codein

Thuốc Bivinadol Codein được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh mỗi lần uống với 1 cốc nước đầy, thời gian uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trước, trong và sau bữa ăn).

3.2. Liều dùng thuốc Bivinadol Codein

  • Ở người lớn và trẻ em > 15 tuổi: Mỗi lần sử dụng từ 1 đến 2 viên, cách nhau mỗi 4 đến 6 giờ, được sử dụng tối đa 8 viên trong 24 giờ (tương đương liều 4000mg được tính theo hoạt chất Paracetamol). Khoảng cách dùng thuốc phải tăng lên ít nhất là 8 giờ trên đối tượng có suy thận nặng.
  • Ở trẻ em từ 12 đến 14 tuổi: Mỗi lần sử dụng 1 viên, cách nhau mỗi 4 đến 6 giờ và chỉ được sử dụng tối đa 6 viên trong vòng 24 giờ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Bivinadol Codein

Trong quá trình sử dụng thuốc Bivinadol Codein ngoài các tác dụng điều trị, bệnh nhân còn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:

  • Tác dụng phụ thường gặp: an thần, choáng váng, thở ngắn, chóng mặt, nôn và buồn nôn.
  • Các tác dụng phụ do hoạt chất Paracetamol như: những phản ứng dị ứng khác và ban da thỉnh thoảng xảy ra, thường là mày đay, ban đỏ nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm tổn thương niêm mạc và sốt do thuốc. Một vài trường hợp có thể gây giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm toàn bộ các tế bào máu. Việc lạm dụng Paracetamol dài ngày có thể gây độc tính trên thận. Hiếm khi gặp phải các phản ứng quá mẫn khi dùng thuốc.
  • Các tác dụng phụ do hoạt chất Codein: chóng mặt, đau đầu, cảm giác khác lạ, khát, nôn, buồn nôn, bí tiểu, tiểu ít, táo bón, hồi hộp, mạch chậm hay nhanh, yếu mệt, hạ huyết áp tư thế đứng là các tác dụng phụ thường gặp. Ngoài ra, người bệnh ít khi gặp mày đay, mẩn ngứa, êm dịu, sảng khoái, suy hô hấp, bồn chồn, co thắt ống mật, táo bón. Hiếm gặp hơn là mất phương hướng, co giật, rối loạn thị giác, phản ứng phản vệ, suy tuần hoàn.

5. Tương tác thuốc

Quá trình tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng chung thuốc Bivinadol Codein với các thuốc như:

  • Tác dụng chống đông của Coumarin và các dẫn chất Indandion tăng lên khi uống chung với Paracetamol sử dụng liều cao và dài ngày.
  • Tăng tính độc gan của Paracetamol do làm tăng chuyển hóa thành các chất độc gan khi sử dụng chung với các thuốc chống co giật (Barbiturat, Phenytoin, Carbamazepin)
  • Dùng đồng thời Isonazid với Paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc hại gan.
  • Khi phối hợp với Paracetamol hay Aspirin thì tác dụng giảm đau của Codein tăng lên nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi Quinidin.
  • Do ức chế men Cytochrom P450, Codein làm giảm chuyển hóa của Cyclosporin.
  • Khi dùng cùng thuốc Bivinadol Codein với các thuốc giảm đau, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống lo âu có thể làm tăng thêm trầm cảm cho hệ thần kinh trung ương nên cần điều chỉnh, giảm liều dùng của các thuốc này.

6. Chú ý sử dụng thuốc Bivinadol Codein

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bivinadol Codein trên các đối tượng sau và đồng thời khuyến cáo bệnh nhân về các triệu chứng có thể gặp phải trong quá trình sử dụng Bivinadol Codein, tránh ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc và cuộc sống hàng ngày:

  • Các tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng Bivinadol Codein có thể che lấp quá trình diễn tiến lâm sàng ở bệnh nhân có tổn thương đầu làm gia tăng tổn thương đầu và tăng áp lực lên nội sọ. Hoặc cũng có thể che lấp chẩn đoán của những bệnh nhân bị bệnh cấp tính ở bụng.
  • Thận trọng khi sử dụng Bivinadol Codein cho bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc suy chức năng thận nặng, nghẽn niệu đạo, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh Addison, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhân lớn tuổi hoặc yếu sức.
  • Không dùng đồng thời Bivinadol Codein với thuốc an thần, thuốc trị loạn thần kinh, hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (gồm alcohol), các thuốc giảm đau gây nghiện khác. Khi bắt buộc phải sử dụng phối hợp cần có sự giám sát của bác sĩ và điều chỉnh giảm liều của một hoặc cả hai thuốc.
  • Không sử dụng Bivinadol Codein cho phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ em < 12 tuổi.
  • Thuốc Bivinadol Codein có thể gây ra các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoại ban có mụn mủ toàn thân thể cấp tính.
  • Không nên sử dụng hoặc hạn chế tối đa việc uống rượu trong thời gian dùng thuốc Bivinadol Codein, vì có thể làm tăng độc tính trên gan.
  • Do thuốc Bivinadol Codein có chứa Codein nên cần thận trọng trước khi chỉ định sử dụng cho các bệnh đường hô hấp như khí phế thủng, hen, có tiền sử nghiện thuốc. Do gây ra nguy cơ suy hô hấp nên chỉ sử dụng thuốc có chứa Codein để làm giảm các cơn đau cấp tính trung bình cho trẻ > 12 tuổi.
  • Codein có thể gây buồn ngủ nên thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

7. Bảo quản thuốc Bivinadol Codein

Bảo quản thuốc Bivinadol Codein ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ thích hợp dưới 30oC. Để xa tầm tay trẻ em, tránh các tác dụng ngoại ý khi vô tình sử dụng nhầm.

Thuốc Bivinadol Codein được sản xuất và đăng ký bởi Công ty liên doanh BV Pharma, thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, nhóm NSAIDs, thuốc điều trị bệnh xương khớp và Gout. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

666 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc bostacet
    Các tương tác có thể gặp của thuốc Bostacet

    Thuốc Bostacet với hai hoạt chất chính Paracetamol và Tramadol, là thuốc giảm đau được sử dụng trong điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc một số thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • colatus
    Công dụng thuốc Colatus

    Colatus có chứa các thành phần Paracetamol, Phenylephrin hydrochlorid, Chlorpheniramin maleat và Extromethorphan HBr.H2O. Tuân thủ chỉ định và liều dùng A.T Calmax 500 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • Skdol Cafein
    Công dụng thuốc Skdol Cafein

    Thuốc Skdol cafein là thuốc không dùng theo đơn của bác sĩ, thường được khuyến cáo sử dụng để điều trị giảm đau hạ sốt cho các trường hợp bị đau đầu, đau răng, đau xương khớp, đau bụng kinh,... ...

    Đọc thêm
  • Lusanti
    Công dụng thuốc Lusanti

    Thuốc Lusanti là thuốc chống viêm giảm đau hạ sốt. Thuốc Lusanti nên được sử dụng khi có chỉ định hướng dẫn của bác sĩ. Sau đây là một vài lưu ý cho bạn đọc tham khảo và hiểu rõ ...

    Đọc thêm
  • Alloflam 300
    Công dụng thuốc Alloflam 300

    Thuốc Alloflam 300 được sử dụng điều trị các bệnh lý như viêm khớp, sỏi thận,... Thuốc Alloflam 300 có thành phần chính là Allopurinol. Bài viết dưới đây xin gửi đến độc giả những thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm