Công dụng thuốc Bostanex

Thuốc Bostanex được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Thuốc thuộc nhóm chống dị ứng và sử dụng trong các trường hợp quá mẫn. Sử dụng thuốc Bostanex theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị bệnh.

1. Thuốc Bostanex là thuốc gì?

Thuốc Bostanex có chứa hoạt chất chính là Desloratadine hàm lượng 0.5mg, được bào chế dưới dạng sirô, đóng gói hộp 1 chai thủy tinh tối màu với dung tích 120ml, 100ml, 60ml và 30ml.

2. Thuốc Bostanex có tác dụng gì?

Thuốc Bostanex được chỉ định sử dụng đối với các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Ở những bệnh nhân > 2 tuổi, thuốc Bostanex làm giảm nhanh các triệu chứng như sổ mũi, hắt hơi, nghẹt và ngứa mũi, chảy nước mắt, ho, ngứa họng;
  • Viêm mũi dị ứng lâu năm: Thuốc Bostanex được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân từ 6 tháng tuổi, giúp giảm nhanh các triệu chứng của viêm mũi dị ứng lâu năm;
  • Chứng mề đay tự phát mãn tính: Đối tượng được chỉ định sử dụng là bệnh nhân > 6 tháng tuổi, thuốc giúp giảm nhanh các triệu chứng ngứa, kích thước và số lượng phát ban.

Chống chỉ định của thuốc Bostanex:

  • Thuốc Bostanex chống chỉ định sử dụng trên đối tượng bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm hoạt chất và các tá dược có trong dung dịch;
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Loratadin.

3. Cách dùng và liều lượng của Bostanex

Cách dùng:

Bostanex được bào chế dưới dạng dung dịch, trước khi sử dụng cần lắc kỹ chai thuốc để trộn đều hoạt chất và các tá dược có trong thuốc. Thuốc được sử dụng bằng đường uống, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng của thuốc Bostanex được chia theo độ tuổi:

  • Trẻ từ 6 tháng – 11 tháng tuổi: 2ml (1mg), ngày 1 lần;
  • Trẻ từ 1 – 5 tuổi: 2,5ml tương đương với nửa muỗng trà (1,25mg), ngày 1 lần;
  • Trẻ từ 6 – 11 tuổi: 5ml tương đương với 1 muỗng trà (2,5mg), ngày 1 lần;
  • Trẻ em > 12 tuổi và người lớn: Dùng 10ml tương đương 2 muỗng trà, ngày 1 lần hoặc có thể sử dụng chế phẩm thuốc Bostanex dưới dạng viên nén bao phim.

Đối với từng loại viêm mũi dị ứng sẽ có một phác đồ điều trị khác nhau. Với dạng gián đoạn (triệu chứng chỉ xuất hiện dưới 4 ngày trong 1 tuần hoặc dưới 4 tuần) điều trị dựa trên việc đánh giá tiền sử của bệnh nhân, chỉ điều trị khi có triệu chứng, hết triệu chứng ngưng điều trị. Với dạng kéo dài (triệu chứng xuất hiện trên 4 ngày trong 1 tuần hoặc trên 4 tuần), cần điều trị liên tục trong thời gian bệnh nhân tiếp xúc với dị nguyên.

Xử trí khi quá liều:

  • Khi sử dụng quá liều thuốc Bostanex, cần khuyến cáo bệnh nhân báo cáo với bác sĩ để được đưa ra lời khuyên hoặc hướng xử trí hợp lý cho từng mức độ quá liều.

4. Tương tác thuốc

  • Khi sử dụng chung thuốc Bostanex với chất ức chế Cytochrome P450 3A4 (Erythromycin, Ketoconazole, Azithromycin), nhận thấy có sự tăng nồng độ của 3 – hydroxydesloratadin và Desloratadin trong huyết tương, tuy nhiên không biểu hiện trên lâm sàng.
  • Khi kết hợp thuốc Bostanex với Fluoxetine, kết quả cho thấy nồng độ trong huyết tương của 3 – hydroxydesloratadin và Desloratadin tăng lên, tương tự như khi sử dụng chung thuốc BostanexCimetidine.

5. Tác dụng không mong muốn

  • Ở trên đối tượng là trẻ nhỏ trong độ tuổi từ 6 – 23 tháng tuổi, các tác dụng phụ gặp phải như sốt, tiêu chảy, mất ngủ sau khi sử dụng thuốc Bostanex.
  • Ở trên đối tượng thanh thiếu niên và người lớn khi sử dụng thuốc sẽ hiếm gặp các tác dụng không mong muốn sau:
    • Xuất hiện ảo giác;
    • Rối loạn trên hệ thống thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ, động kinh, vận động thần kinh quá mức;
    • Rối loạn tim mạch: Tim đập nhanh và đánh trống ngực;
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, nôn, đau bụng, tiêu chảy;
    • Rối loạn gan mật: viêm gan, men gan tăng cao, tăng bilirubin;
    • Xuất hiện chứng đau cơ trên hệ cơ xương khớp và các rối loạn mô liên kết;
    • Toàn thân: Các phản ứng mẫn cảm như phù mạch, dị ứng, nổi mẩn, ngứa, khó thở, nổi mày đay.

Khuyến cáo bệnh nhân khi sử dụng thuốc Bostanex gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào cần thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

6. Chú ý khi dùng thuốc Bostanex

  • Khi sử dụng thuốc Bostanex ở đối tượng là trẻ em < 2 tuổi cần làm rõ các vấn đề sau: Trẻ em không bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, không có bất thường về cấu trúc, xem lại tiền sử của bệnh nhân, đánh giá kết quả xét nghiệm và kiểm tra được các phản ứng xảy ra trên da.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bostanex trên bệnh nhân có nền suy thận nặng, tiền sử gia đình hoặc tiền sử về bệnh bị co giật, nhất là trên đối tượng trẻ em.
  • Sorbitol là 1 trong những loại tá dược có trong thuốc Bostanex nên bệnh nhân có liên quan đến sự không dung nạp fructose, thiếu sucrase – isomaltase hoặc kém hấp thu glucose – galactose thì không nên dùng Bostanex.
  • Trong sản phẩm thuốc Bostanex có chứa 0,824mg Natri; 667mg đường trắng nên người có bệnh đái tháo đường hoặc đang thực hiện chế độ ăn kiêng natri cần thận trọng.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và chỉ dụng khi lợi ích điều trị vượt trội hơn so với nguy cơ gặp phải.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần ngưng cho trẻ bú mẹ trong quá trình sử dụng thuốc Bostanex.
  • Khi bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc cần tránh sử dụng thuốc Bostanex.

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Bostanex. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

78.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan