Công dụng thuốc Bretam 800

Thuốc Bretam 800 là thuốc kê đơn, điều trị suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, suy nhược thần kinh, chóng mặt, thiếu máu cục bộ. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Bretam 800, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

1. Thuốc Bretam 800 công dụng là gì?

1.1. Thuốc Bretam 800 là thuốc gì?

Thuốc Bretam 800 thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có số đăng ký VD-28272-17, do Công ty cổ phần Korea United Pharm. sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. Với các

thành phần:

  • Hoạt chất chính: Piracetam hàm lượng 800mg
  • Tá dược: tinh bột ngô, povidon, magnesi stearat, bột talc, silicon dioxide, hydroxypropyl methylcellulose 2910, polyethylene glycol 6000, propylene glycol, titan dioxyd, màu vàng số 5, isopropanol, methylen clorid.

Thuốc Bretam 800 khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Bretam 800 có tác dụng gì?

Hoạt chất Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như noradrenalin, acetylcholin, dopamin,... Phát huy tác dụng tích cực lên việc học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền của các noron thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn; chống giật rung cơ; tác dụng làm tăng sự giải phóng dopamin và có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng gây ngủ, hồi sức, giảm đau, an thần.

Ngoài ra, Piracetam còn làm giảm khả năng tiểu cầu kết tụ và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc phát huy tác dụng làm cho hồng cầu phục hồi khả năng bị biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.

Thuốc Bretam 800 được bác sĩ kê đơn chỉ định trong những trường hợp:

  • Đáp ứng tốt trong điều trị tổn thương não, chấn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não: Đột quỵ, liệt nửa người, rối loạn tâm thần, thiếu máu cục bộ.
  • Các bệnh do rối loạn thần kinh ngoại biên và trung khu não bộ: nhức đầu, chóng mặt, suy nhược thần kinh, mê sảng nặng, nhiễm độc CO và thời gian phục hồi sau nhiễm độc.
  • Điều trị hôn mê, các triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức, hay quên ở người già.
  • Điều trị thiếu máu cục bộ, bệnh hồng cầu hình liềm, hỗ trợ và làm giảm các triệu chứng cai nghiện rượu, hỗ trợ điều trị bệnh rung giật không kiểm soát (Parkinson).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Piracetam, các dẫn xuất pyrrolidone hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút).
  • Bệnh nhân xuất huyết não.
  • Người mang bệnh Huntington.
  • Trẻ em dưới tuổi 16.
  • Phụ nữ đang cho con bú hay đang mang thai không dùng thuốc này.

2. Cách sử dụng của thuốc Bretam 800

2.1. Cách dùng thuốc Bretam 800

  • Thuốc Bretam 800 dùng đường uống, có thể bẻ đôi nhưng không nghiền nát hay trộn với dung dịch hoặc hỗn hợp nào. Uống thuốc với một cốc nước lọc, nên uống thuốc trước các bữa ăn. Không ngậm hoặc nhai viên thuốc.
  • Tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bác sĩ, không thêm bớt liều uống được chỉ định.

2.2. Liều dùng thuốc Bretam 800

  • Điều trị triệu chứng của chứng tâm thần lập thể ở người cao tuổi: 1.5 đến 3 viên một ngày, có thể sử dụng đến liều 6 viên một ngày tùy theo tình trạng và đáp ứng lâm sàng của mỗi bệnh nhân.
  • Điều trị tình trạng suy giảm nhận thức: Liều ban đầu tuân theo y lệnh của bác sĩ, liều duy trì từ 1.5 đến 4 viên một ngày.
  • Hồng cầu liềm: khoảng 10 đến 12 viên một ngày chia làm 4 lần uống.
  • Bệnh nhân suy thận.

Liều dùng hàng ngày của Bretam 800 với từng bệnh nhân điều chỉnh theo chức năng thận, áp dụng như sau:

  • Độ thanh thải Creatinin < 80ml/ phút/ 1.73m2: uống liều khuyến cáo hàng ngày chia làm 2 đến 4 lần.
  • Độ thanh thải Creatinin 50 đến 79ml/ phút/ 1.73m2: uống 2/3 liều thông thường, chia 2 đến 3 lần trong ngày.
  • Độ thanh thải Creatinin 30 đến 49ml/ phút/ 1.73m2: uống 1/3 liều thông thường, chia 2 lần trong ngày.
  • Độ thanh thải Creatinin < 30ml/ phút/ 1.73m2: uống 1/6 liều thông thường, chia 2 lần trong ngày.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối.

Xử lý khi quên liều:

  • Để thuốc Bretam 800 phát huy tác dụng hiệu quả, cố gắng để không quên liều. Nếu lỡ một liều thì uống ngay khi nhớ ra, liều tiếp theo sẽ được dịch từ liều vừa uống, nếu sát gần với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều mới.
  • Không uống cùng lúc 2 liều.

Xử trí khi quá liều:

  • Liều rất cao lên tới 75g/ ngày chưa nhận thấy có biểu hiện quá liều.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là hỗ trợ triệu chứng nếu nếu xảy ra trong trường hợp quá liều, làm trống dạ dày bằng rửa dạ dày hoặc gây nôn và có thể tiến hành lọc máu nếu cần. Lọc máu có thể loại trừ được 50 - 60% piracetam.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Bretam 800

  • Không dùng thuốc Bretam 800 khi đã hết hạn sử dụng, thuốc đổi màu, có mùi lạ, bị nấm mốc, bao bì bị rách hở.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị bệnh suy thận, cần theo dõi chức năng thận thường xuyên ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
  • Do piracetam có tác dụng ức chế tiểu cầu kết tập nên cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, bệnh nhân rối loạn cầm máu, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết, đang bị xuất huyết nặng, bệnh nhân bệnh nhân phải trải qua phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật trong nha khoa và bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin ở liều thấp.
  • Nên tránh ngừng thuốc Bretam 800 đột ngột vì việc làm này có thể gây tình trạng rung giật cơ hoặc co giật toàn thể trên bệnh động kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng Bretam 800 cho người cao tuổi mắc nhiều bệnh.
  • Thuốc có thế gây ngủ gà hay chóng mặt nên cân nhắc sử dụng thuốc khi phải lái xe hay vận hành máy móc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Bretam 800

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Mệt mỏi.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
    • Thần kinh: dễ bị kích động, bồn chồn, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Chóng mặt, suy nhược, tăng cân.
  • Thần kinh: Run, căng thẳng, tăng vận động, kích thích tình dục, trầm cảm.
  • Huyết học: Rối loạn đông máu, xuất huyết nặng.
  • Da: viêm da, mày đay, ngứa.

Xử trí phản ứng có hại của thuốc (ADR): Thông thường, các tác dụng phụ sẽ hết sau khi ngưng thuốc. Có thể giảm bớt liều để tránh các tác dụng phụ không mong muốn tuy nhiên cần thông qua ý kiến của bác sĩ.

5. Tương tác thuốc Bretam 800

  • Không dùng chung các hormon tuyến giáp với Bretam 800 do tác dụng tương tác gây lú lẫn, kích động, rối loạn giấc ngủ.
  • Không dùng chung với các thuốc chống đông đường uống như Warfarin.
  • Không uống rượu hay các chất kích thích khi dùng thuốc.

6. Cách bảo quản thuốc Bretam 800

  • Thời gian bảo quản thuốc Bretam 800 là 36 tháng từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc trong bao bì gốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh khỏi ánh nắng mặt trời, tại những nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt như lò nướng, tủ lạnh hay tivi; và những nơi ẩm thấp như trong nhà tắm.
  • Để thuốc gọn ở nơi trẻ không với tay tới được.
Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

330 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ciheptal 800
    Công dụng thuốc Ciheptal 800

    Thuốc Ciheptal 800 là thuốc hướng thần được chỉ định điều trị một số bệnh lý thần kinh. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Magaluzel
    Công dụng thuốc Magaluzel

    Thuốc Maguzel thuộc nhóm hướng tâm thần, chứa thành phần chính là Piracetam, hàm lượng 400mg, bào chế dạng dung dịch uống 10ml đóng gói hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 5 ống. Thuốc sử dụng để điều trị chóng mặt, ...

    Đọc thêm
  • natafree
    Công dụng thuốc Natafree

    Thuốc Natafree là thuốc kê đơn được sử dụng trong trường hợp sau chấn thương não, phục hồi hậu phẫu não bộ, tai biến mạch máu não, lão suy, suy giảm nhận thức, điều trị chứng khó đọc ở trẻ... ...

    Đọc thêm
  • amypira
    Công dụng thuốc Amypira

    Thuốc Amypira có thành phần hoạt chất chính là Piracetam và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có công dụng trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm ...

    Đọc thêm
  • Cefucofa
    Công dụng thuốc Cefucofa

    Thuốc Cefucofa được bào chế dưới dạng viên nang cứng với thành phần chính là Piracetam. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh như chóng mặt, thiếu máu cục bộ cấp, nghiện rượu,...

    Đọc thêm