Công dụng thuốc Cefoperazon 2g

Thuốc Cefoperazon 2g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Cefoperazon 2g. Đây là sản phẩm thuộc Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương Việt Nam.

1. Tác dụng của thuốc Cefoperazon 2g

Thuốc Cefoperazon 2g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Cefoperazon 2g. Cefoperazone được sử dụng trong điều trị trong các trường hợp bị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm. Các trường hợp chỉ định dùng thuốc như sau:

  • Nhiễm trùng xương
  • Nhiễm trùng sinh dục ở phụ nữ
  • Viêm phổi
  • Nhiễm trùng mô, da
  • Nhiễm trùng đường hô hấp
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Viêm màng bụng
  • Viêm túi mật
  • Viêm đường mật
  • Nhiễm trùng ổ bụng
  • Nhiễm trùng máu
  • Viêm màng não
  • Nhiễm trùng xương chậu
  • Viêm màng trong dạ con
  • Bệnh lậu

Ngoài ra, thuốc Cefoperazon 2g còn được sử dụng trong sự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật như: phẫu thuật bụng, phụ khoa, chấn thương chỉnh hình,...

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Cefoperazone 2g

Dưới đây là những thông tin cung cấp cho người bệnh tham khảo, tuy nhiên không thay thế lời khuyên từ bác sĩ và hướng dẫn sử dụng thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

2.1. Cách dùng thuốc Cefoperazon 2g

Cefoperazone 2g được bào chế dưới dạng bột nên có th dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

2.2. Liều dùng

Liều dùng của thuốc sẽ phụ thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh, sẽ có liều dùng phù hợp cho từng trường hợp.

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình ở người lớn: liều dùng thông thường 1 - 2g (Cefoperazone) mỗi 12 giờ.
  • Nhiễm khuẩn nặng ở người lớn: liều dùng thông thường 2 - 4g (Cefoperazone) cách mỗi 12 giờ.
  • Liều dùng đối với trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ. Chia đều liều, không dùng vượt quá 12g/ ngày.
  • Người bị suy thận: không cần phải giảm liều Cefoperazone trong trường hợp này.
  • Người bị bệnh gan, tắc mật: liều dùng tối đa là 4g/24giờ.

Người bệnh không được tự ý ngừng dùng thuốc hoặc dùng thuốc nhiều hơn so với chỉ định từ bác sĩ. Hãy báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên nặng hơn.

2.3. Xử trí trong trường hợp dùng quá liều hoặc quên liều?

  • Trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều: người bệnh nên liên hệ ngay cho trung tâm ý tế 115 hoặc đến địa chỉ y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
  • Nếu người bệnh quên dùng thuốc, hãy dùng Cefoperazone càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian bù liều gần liều kế tiếp, hãy bỏ qua và dùng liều tiếp theo theo thời gian đã định sẵn. Người bệnh không được dùng thêm liều với mục đích để bù liều đã quên.

3. Cefoperazon 2g gây ra những tác dụng phụ nào?

Khi dùng Cefoperazone người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp đã được báo cáo như:

  • Phát ban da, mày đay tỷ lệ 0,6 - 0,8%
  • Tăng bạch cầu ái toan
  • Tiêu chảy xảy ra với tỷ lệ khoảng 3,9%.
  • Buồn nôn, nôn ói với tỷ lệ 0,6%.
  • Viêm tĩnh mạch
  • Hạ protrombin huyết
  • Bội nhiễm

Tuy nhiên, không phải ai dùng thuốc Cefoperazon 2g cũng có những biểu hiện của tác dụng phụ như trên. Có trường hợp có thể gặp tác dụng phụ khác không được đề cập. Vì vậy, nếu người bệnh gặp bất kỳ tác dụng phụ phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

4. Thận trọng khi dùng Cefoperazon 2g

Trước khi dùng Cefoperazone người bệnh nên:

  • Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ các bị dị ứng với cefodizime, lidocain hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Người bệnh bị suy gan hoặc suy thận, có u xơ.
  • Báo cáo với bác sĩ những dòng thuốc, các thảo dược hoặc thực phẩm chức năng đang dùng.
  • Thông báo với bác sĩ trong trường hợp đang mang thai và dự định có thai: Cefoperazon và sulbactam có thể qua được hàng rào nhau thai. Hiện nay, chưa có báo cáo về độ an toàn khi dùng trên phụ nữ mang thai. Vì thế, người bệnh chỉ nên dùng thuốc lúc mang thai khi thật cần thiết.
  • Báo cáo với bác sĩ khi đang thời kỳ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon và sulbactam được tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé, cần cẩn trọng khi sử dụng khi dùng Cefoperazon.

5. Tương tác thuốc Cefoperazon 2g

Tương tác thuốc Cefoperazon 2g với thuốc khác có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Người bệnh nên thông báo những dòng thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc có hoặc không kê toa, thực phẩm chức năng cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem xét. Người bệnh không tự ý ngừng thuốc hoặc thay đổi liều lượng khi chưa có sự cho phép từ bác sĩ.

  • Tuyệt đối không dùng thuốc kết hợp với thức ăn, rượu bia, thuốc lá, vì có thể gây tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.
  • Không nên trộn lẫn sulbactam/cefoperazon và các amino glycosid với nhau, bởi sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc. Khi dùng kết hợp cần phải tiêm truyền gián đoạn và rửa ống truyền dịch giữa hai liều.
  • Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% lindocain HCl do hỗn dịch này tương kỵ nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.
  • Cẩn thận khi kết hợp cefoperazon với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.
  • Không nên trộn lẫn cefoperazon với amikacin, gentamicin, meclofenoxat, ketamycin B, diphenhydramine, doxycynlin, ajmalin, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa.
  • Khi dùng chung cefoperazon với hydroxylin dihydroclorid, aminophillin, procainamide, pentazocin, proclorperazin, cytochrome C, aprotinin sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.

Tình trạng sức khỏe của người bệnh có thể ảnh hưởng nhiều đến việc sử dụng thuốc Cefoperazon 2g. Do đó, hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ biết nếu người bệnh có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Thuốc Cefoperazon 2g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan