Công dụng thuốc Deséafer 125

Thuốc Deséafer là thuốc cấp cứu giải độc được chỉ định trong điều trị quá tải sắt mãn tính ở người bệnh mắc một số bệnh lý như hội chứng thalassemia, bệnh nhân thiếu máu hay beta thalassemia thể nặng.

1. Thuốc Deséafer có tác dụng gì?

Thuốc Deséafer 125 thuộc nhóm thuốc cấp cứu và giải độc với thành phần chính là deferasirox hàm lượng 125mg. Thuốc Deséafer có tác dụng trong điều trị quá tải sắt mãn tính ở người bệnh mắc hội chứng thalassemia, bệnh nhân thiếu máu hay beta thalassemia thể nặng.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Deséafer

Thuốc Deséafer được chỉ định trong những trường hợp quá tải sắt mãn tính ở bệnh nhân mắc các bệnh lý sau:

  • Beta thalassemia thể nặng nguyên nhân do
    • Truyền máu thường xuyên có ≥ 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 6 tuổi hoặc người bệnh 2- 5 tuổi chống chỉ định sử dụng deferoxamine hoặc đang điều trị bằng deferoxamine nhưng không đáp ứng
    • Truyền máu không thường xuyên có hồng cầu lắng < 7ml/kg/tháng >2 tuổi chống chỉ định sử dụng deferoxamine hoặc đang điều trị bằng deferoxamine nhưng không đáp ứng
  • Những bệnh thiếu máu khác với trẻ ≥ 2 tuổi chống chỉ định sử dụng deferoxamine hoặc đang điều trị bằng deferoxamine nhưng không đáp ứng.
  • Hội chứng thalassemia không phụ thuộc truyền máu và có ít nhất 5mg sắt/g trọng lượng khô của gan và ferritin huyết thanh > 300mcg/L với bệnh nhân ≥ 10 tuổi.

2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Deséafer

Thuốc Deséafer chống chỉ định đối với những trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Deséafer
  • Hội chứng loạn sản tủy có nguy cơ cao và các bệnh ác tính được tiên lượng là không có lợi khi sử dụng liệu pháp thải.
  • Độ thanh thải creatinin < 40ml/phút hoặc SCr > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Tính trạng hoạt động cơ kém
  • Bệnh ác tính tiến triển xấu
  • Tiểu cầu < 50x109/L

3. Liều lượng và cách dùng thuốc deséafe

Thuốc Deséafer được bào chế dưới dạng viên nén phân tán, do vậy thuốc được dùng bằng đường uống. Liều lượng sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh như sau:

  • Người lớn bị dư thừa sắt quá mức:
    • Liều khởi đầu từ 20mg/kg mỗi ngày một lần
    • Liều duy trì từ 20-40mg/kg/ngày
    • Liều tối đa từ 40mg/kg/ngày
  • Liều dùng thông thường ở người lớn bị thiếu máu thalassemia sử dụng liều khởi đầu là 10mg/kg/ngày.
  • Trẻ bị dư thừa sắt quá mức, đối với trẻ trên 2 tuổi:
    • Liều khởi đầu từ 20 mg/kg/ngày
    • Liều duy trì từ 20-40 mg/kg/ngày
    • Liều tối đa từ 40 mg/kg/ngày
  • Liều dùng thông thường ở trẻ em bị thiếu máu thalassemia dùng liều khởi đầu từ 10mg/kg/ngày.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc deséafe

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc Deséafer bao gồm:

  • Nhức đầu
  • Tiêu chảy hoặc táo bón
  • Buồn nôn
  • Đau bụng, chướng bụng
  • Tăng transaminase
  • Ban ngứa da
  • Tăng creatinin máu
  • Protein niệu
  • Bệnh lý ống thận trên người bệnh là trẻ em và thanh thiếu niên mắc bệnh beta-thalassemia và ferritin huyết thanh < 1500mcg/L
  • Viêm tuỵ cấp nghiêm trọng ở người bệnh trước đó có hoặc không có bệnh lý đường mật.

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc là tình trạng có thể làm giảm tác dụng và hiệu quả điều trị khi sử dụng đồng thời cùng nhiều loại thuốc khác nhau. Vì vậy, trước khi được bác sĩ kê đơn thì người bệnh cần thông báo tiền sử và các loại thuốc đang sử dụng. Một số loại thuốc tương tác với Deséafer 125 bao gồm:

  • Chất cảm ứng mạnh với UDP-glucuronosyltransferase như phenytoin, rifampicin, phenobarbital
  • Midazolam
  • Chế phẩm kháng acid chứa nhôm
  • Thuốc kháng viêm không steroid
  • Corticosteroid
  • Bisphosphonat đường uống
  • Thuốc chống đông

Ngoài ra, cần phải thận trọng sử dụng thuốc Deséafer cùng với thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 như simvastatin, ciclosporin, thuốc tránh thai nhóm nội tiết tố, tác nhân chuyển hoá qua CYP2C8 như paclitaxel, repaglinide, theophylline và tác nhân chuyển hoá bởi CYP1A2.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Deséafer

Để giảm tối đa tác dụng không mong muốn thì người bệnh cần phải lưu ý những vấn đề sau trong quá trình dùng thuốc Deséafer:

  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận cần điều chỉnh liều
  • Thận trọng sử dụng thuốc Deséafer cho bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với deferasirox, người cao tuổi
  • Không phân tán, nghiền nát viên thuốc trong nước có ga hoặc sữa
  • Theo dõi protein niệu, tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, xét nghiệm thị giác và thính giác trước khi điều trị và sau điều trị 12 tháng
  • Nếu có nghi ngờ phản ứng da nặng thì cần dừng thuốc ngay lập tức
  • Thay đổi liều lượng hoặc dừng điều trị nếu như tăng transaminase huyết thanh nặng hoặc kéo dài
  • Đối với những trường hợp thiếu hụt lactase nghiêm trọng, không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose thì không khuyến cáo dùng thuốc Deséafer.
  • Chỉ sử dụng thuốc Deséafer trong thời kỳ mang thai nếu như lợi ích cao hơn nguy cơ.
  • Ngừng cho con bú nếu mẹ điều trị bằng thuốc Deséafer

Tóm lại, thuốc Deséafer có tác dụng trong điều trị các bệnh nhân quá tải sắt mãn tính. Trong quá trình dùng thuốc Deséafer có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, do vậy nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào bất thường thì cần liên hệ y tế ngay lập tức để được xử trí kịp thời.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

60 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan