Công dụng thuốc Fragenem 0,5 g

Fragenem là thuốc kháng sinh, chứa thành phần chính meropenem, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc bạn có thể tham khảo bài viết sau đây.

1. Fragenem 0,5g là thuốc gì?

Thành phần chính của thuốc Fragenem bao gồm:

  • Meropenem: 0,5gam
  • Tá dược bào chế vừa đủ khác

Thuốc Fragenem được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, đóng gói dạng hộp, chứa 10 lọ.

  • Meropenem là thành phần chính trong Fragenem, đây là một kháng sinh tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Hoạt chất Meropenem là kháng sinh phổ rộng nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch có tác động và công dụng giống như imipenem.
  • Dược chất Meropenem là chất diệt khuẩn có tác động tương tự penicillin bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
  • Thuốc Fragenem có phổ hoạt tính rộng đối với các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí.

2. Chỉ định dùng thuốc Fragenem

Thuốc Fragenem được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất meropenem như sau:

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Fragenem

Liều dùng Fragenem:

Người lớn:

Liều lượng dùng thuốc và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và tùy loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân mà thời gian có thể kéo dài. Liều dùng khuyến cáo mỗi ngày như sau:

  • Dùng liều 0,5g Fragenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ / lần trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
  • Dùng liều 1 g Fragenem dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ /lần trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm trùng huyết.
  • Dùng liều từ 2 g/ giờ, mỗi 8 giờ/ lần đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2g mỗi 8 giờ.
  • Liều dùng trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2g/lần, mỗi 8 giờ.

Trẻ em:

  • Liều dùng cho trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg/lần, mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Liều dùng cho trẻ em có cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều giống như ở người lớn.
  • Liều dùng khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.

Cách dùng thuốc: thuốc Fragenem dùng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc nên dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc pha truyền.

4. Quá liều thuốc Fragenem

Trong trường hợp dùng quá liều Fragenem không cố ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Điều trị quá liều Fragenem nên là điều trị triệu chứng. Ở người bình thường, thuốc Fragenem sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ở các bệnh nhân suy thận, xử trí bằng thẩm phân máu sẽ loại trừ Fragenem và các chất chuyển hóa.

5. Chống chỉ định dùng thuốc Fragenem

Không sử dụng thuốc Fragenem cho bệnh nhân mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần chính hay tá dược phụ của thuốc.

Không sử dụng thuốc Fragenem cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất, bất kỳ chất kháng khuẩn carbapenem nào khác hay bất kì thành phần tá dược. Thuốc không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm nghiêm trọng: phản vệ, sốc,

6. Tương tác thuốc Fragenem

Trong quá trình sử dụng thuốc Fragenem, có thể xảy ra hiện tượng tương tác giữa các thuốc với nhau hoặc giữa thuốc với thức ăn hay thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến tác dụng và hiệu quả điều trị của thuốc, vì thế để tránh những tương tác bất lợi, bệnh nhân cần cung cấp cho bác sĩ tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn trước khi dùng Fragenem . Cần lưu ý với tương tác thuốc, chế phẩm sau:

  • Thuốc Probenecid
  • Thuốc chống đông máu
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Fragenem với axit valproic/natri valproate/valpromide

7. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Fragenem

Khi dùng thuốc Fragenem hiếm khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng. Các biến cố ngoài ý muốn sau ghi nhận qua các thử nghiệm lâm sàng đã được báo cáo:

  • Phản ứng tại chỗ tiêm: đau, sưng, huyết khối tĩnh mạch tại vị trí tiêm.
  • Dị ứng, phúc mạc, phản vệ
  • Phát ban, ngứa, mề đay
  • hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận.
  • Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Rối loạn chức năng gan

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Fragenem, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Fragenem là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

66 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Linestad
    Công dụng thuốc Linestad

    Thuốc Linestad được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Linezolid 600mg. Vậy thuốc Linestad có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • orgabact
    Công dụng thuốc Orgabact

    Orgabact có hoạt chất chính là Levofloxacin, một kháng sinh tổng hợp của nhóm Quinolon. Orgabact được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng như viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản, nhiễm trùng da và nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • minopecia
    Công dụng thuốc Minopecia

    Minopecia thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, quy cách đóng gói: Hộp 10 gói x 3 gam. Cùng tham khảo một ...

    Đọc thêm
  • Alpenam 500mg
    Công dụng thuốc Alpenam 500mg

    Alpenam là thuốc gì? Thuốc Alpenam 500mg được sử dụng trong điều trị chống nhiễm trùng với thành phần chính là Meropenem. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc ...

    Đọc thêm
  • CEFDOXM
    Công dụng thuốc Cefdoxm

    Thuốc Cefdoxm thường được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp trên và dưới với mức độ từ nhẹ đến trung bình. Để tìm hiểu về cách sử dụng và những lưu ý khi ...

    Đọc thêm