Công dụng thuốc Haboxime

Thuốc Haboxime thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da – mô mềm, nhiễm trùng máu,... Trong quá trình sử dụng Haboxime, bệnh nhân nên tuân thủ theo mọi chỉ dẫn mà bác sĩ đề xuất nhằm đảm bảo hạn chế tối đa xảy ra các phản ứng phụ ngoại ý.

1. Thuốc Haboxime là thuốc gì?

Haboxime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng vi rút, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn, được sản xuất bởi Harbin Pharmaceutical Group Co., Ltd. General pharm factory – Trung Quốc. Thuốc Haboxime được sử dụng cho những trường hợp bị nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn mô mềm/ da, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật,...

Hiện nay, Haboxime được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, mỗi hộp gồm 1 lọ kèm 1 ống nước pha tiêm 10ml. Thành phần dược chất chính trong thuốc Haboxime là Cefotaxim (dạng Cefotaxim natri) với hàm lượng 2g cùng một số tá dược khác vừa đủ.

Hoạt chất Cefotaxim thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm:

  • Vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime như E.coli, Serratia, Enterobacter, Salmonella, P. mirabilis, Shigella, P.vulgaris, Haemophilus spp, Haemophilus influenzae,...
  • Vi khuẩn kháng Cefotaxim như Staphylococcus kháng methicillin, Enterococcus, Listeria, Xanthomonas hydrophila, Pseudomonas cepacia,...

2. Thuốc Haboxime có tác dụng gì?

2.1. Chỉ định sử dụng thuốc Haboxime

Hiện nay, thuốc Haboxime được bác sĩ kê đơn sử dụng chủ yếu để điều trị và phòng ngừa các tình trạng dưới đây:

  • Nhiễm khuẩn xương, nhiễm khuẩn khớp, nhiễm trùng máu.
  • Viêm màng tim do cầu khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
  • Viêm màng não, ngoại trừ bệnh viêm màng não do Listeria monocytogenes.
  • Áp xe não.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm phổi.
  • Bệnh thương hàn.
  • Nhiễm khuẩn da – mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa và sản khoa.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Bệnh lậu.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tuyến tiền liệt, bao gồm cả mổ nội soi và mổ lấy thai.

2.2. Chống chỉ định sử dụng thuốc Haboxime

Không nên sử dụng thuốc Haboxime cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng hoặc quá mẫn với hoạt chất Cefotaxim hay các tá dược khác trong thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Bà mẹ đang nuôi con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Haboxime

3.1. Liều lượng sử dụng thuốc Haboxime theo khuyến cáo

Liều dùng thuốc Haboxime để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn sẽ được xác định cụ thể đối với từng người bệnh, bao gồm:

Liều Haboxime cho người lớn:

  • Điều trị nhiễm khuẩn không biến chứng: Dùng liều 1g/ 12 giờ theo đường tiêm IM hoặc IV.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng và viêm màng não: Dùng liều 2g/ 6 – 8 giờ theo đường tiêm IM hoặc IV.
  • Điều trị bệnh lậu không biến chứng: Dùng liều duy nhất 1g theo đường tiêm IM.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật: Dùng liều 1g, nên tiêm trước khi phẫu thuật khoảng 30 phút.

Liều Haboxime cho trẻ em:

  • Trẻ 2 tháng đến dưới 12 tuổi: Dùng liều từ 50 – 150mg/ kg thể trọng/ ngày. Chia liều thuốc thành 3 – 4 lần và dùng theo đường tiêm IM hoặc IV.
  • Trẻ sơ sinh trên 7 ngày tuổi: Dùng liều từ 75 – 150mg/ kg thể trọng/ ngày, chia liều thành 3 lần và dùng theo đường tiêm IV.
  • Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: Dùng liều 50mg/ kg thể trọng/ ngày, chia liều thành 2 lần và dùng theo đường tiêm IV.

Liều Haboxime cho người bị suy thận:

  • Những bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml / phút nên giảm nửa liều thuốc Haboxime.

3.2. Dùng thuốc Haboxime như thế nào cho đúng và hiệu quả?

Thuốc Haboxime được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, do đó thuốc sẽ được dùng theo đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch chậm. Đối với đường tiêm tĩnh mạch, thuốc sẽ được tiêm trong vòng 3 – 5 phút. Trong trường hợp truyền tĩnh mạch, thuốc sẽ được truyền trong khoảng 20 – 60 phút.

Dưới đây là cách pha thuốc Haboxime cho từng cách sử dụng:

  • Đường tiêm bắp: Sử dụng nước cất pha tiêm để pha dung dịch. Sau khi pha, dung dịch sẽ được tiêm sâu vào cơ mông. Nếu chia liều, bác sĩ sẽ tiến hành tiêm sâu vào 2 bên mông của bệnh nhân.
  • Đường tiêm tĩnh mạch: Sử dụng dung môi là nước cất pha tiêm.
  • Đường tiêm truyền tĩnh mạch: Dung môi là dung dịch Natri clorid 0,9%, dextrose 5%.

Nhìn chung, các dung dịch Cefotaxim sau khi pha để tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch vẫn phát huy được tác dụng sau khoảng 24 giờ nếu được bảo quản trong nhiệt độ dưới 22 độ C.

3.4. Hướng dẫn xử trí quá liều thuốc Haboxime

Nếu trong hoặc sau khi điều trị bằng thuốc Haboxime mắc phải tình trạng tiêu chảy kéo dài hoặc tiêu chảy nặng, bệnh nhân có thể đang bị viêm đại tràng có màng giả - một chứng rối loạn tiêu hoá nghiêm trọng. Khi đó, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc Haboxime và thay thế bằng loại kháng sinh có tác dụng lâm sàng giúp điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile, chẳng hạn như Vancomycin hoặc Metronidazol.

Nếu dùng quá liều thuốc Haboxime và có dấu hiệu ngộ độc, bệnh nhân cần ngưng điều trị ngay và báo cho bác sĩ để được xử trí. Phương pháp lọc máu hoặc thẩm tách màng bụng có thể giúp bệnh nhân giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.

4. Tác dụng phụ có nguy cơ xảy ra khi sử dụng thuốc Haboxime

Khi điều trị nhiễm khuẩn bằng thuốc Haboxime, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoại ý dưới đây:

  • Tác dụng phụ thường gặp: Tiêu chảy, tắc tĩnh mạch ngoại biên khi dùng thuốc qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc có triệu chứng đau tạm thời/ viêm tại vị trí tiêm bắp.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Giảm bạch cầu khiến xét nghiệm Coombs cho kết quả dương tính, tăng bạch cầu ưa Eosin, bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc (Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa,...).
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn cảm, sốc phản vệ, sốt, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm đại tràng có màng giả gây ra bởi Clostridium difficile, tăng enzym gan / bilirubin trong huyết tương, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, hoa mắt, nhức đầu, ảo giác hoặc loạn nhịp tim.

Thông thường, các tác dụng phụ ngoài ý muốn do thuốc Haboxime sẽ biến mất khi bệnh nhân ngưng dùng thuốc. Nếu xuất hiện các phản ứng phụ hiếm gặp khác chưa được đề cập ở trên, bệnh nhân nên thông báo sớm cho bác sĩ để có hướng giải quyết.

5. Thận trọng và tương tác của thuốc Haboxime với thuốc khác

5.1. Cần thận trọng những gì khi sử dụng thuốc Haboxime?

Trước và trong quá trình điều trị bằng Haboxime, người bệnh cần lưu ý một số điều sau đây:

  • Cần kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng của bệnh nhân với Penicillin, Cephalosporin hoặc các thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị bằng Haboxime.
  • Có nguy cơ xảy ra tình trạng dị ứng chéo giữa Cephalosporin và Penicillin (chiếm 5 – 10% trường hợp bệnh nhân). Do đó, cần thận trọng khi dùng Cefotaxim cho bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với Penicillin.
  • Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân nếu sử dụng đồng thời với các thuốc có nguy cơ gây độc thận, chẳng hạn nhóm kháng sinh Aminoglycosid.
  • Không nên sử dụng thuốc Haboxime cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu tiên. Nếu bắt buộc phải điều trị bằng Haboxime, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định.
  • Tránh dùng thuốc Haboxime trong thời kỳ cho con bú bởi hoạt chất Cefotaxim có thể bài tiết vào sữa mẹ. Khi trẻ bú sữa mẹ nhận thuốc Cefotaxim có thể gặp phải các triệu chứng như tưa, phát ban hoặc ỉa chảy

5.2. Thuốc Haboxime có thể tương tác với các thuốc nào?

Dưới đây là danh sách các thuốc mà Haboxime có nguy cơ xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng cùng lúc với nhau:

  • Thuốc Colistin khi phối hợp cùng thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Thuốc Azlocillin khi dùng chung với Haboxime có thể khiến bệnh nhân suy thận phát triển các bệnh về não hoặc gặp phải cơn động kinh cục bộ.
  • Các Ureido-penicilin như Mezlocillin hoặc azlocillin khi dùng đồng thời với Haboxime có thể làm giảm độ thanh thải của hoạt chất Cefotaxim đối với những bệnh nhân có chức năng thận bình thường/ bị suy giảm. Nếu phối hợp các thuốc này với nhau thì nên giảm liều Cefotaxim.
  • Thuốc Cyclosporin có thể bị tăng độc tính trên thận khi dùng chung với Haboxime.

Một số loại thuốc tương kỵ với Haboxime, bao gồm:

  • Các dung dịch kiềm, chẳng hạn như dụng dịch Natri bicarbonat.
  • Aminoglycoside hoặc Metronidazole.
  • Không trộn lẫn Cefotaxim với các thuốc kháng sinh khác trong cùng một ống tiêm.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Pragati
    Công dụng thuốc Pragati

    Pragati có thành phần chính thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, được sử dụng trong điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như bệnh viêm phổi, viêm họng liên cầu, viêm tai giữa, nhiễm trùng mô mềm và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm
  • Unilexacin
    Công dụng thuốc Unilexacin

    Unilexacin nằm trong nhóm thuốc thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc thường được dùng trong điều trị trong các bệnh viêm xoang cấp, viêm phế quản và các bệnh lý đường hô hấp ...

    Đọc thêm
  • Zokazol
    Công dụng thuốc Zokazol

    Thuốc Zokazol có thành phần chính là Tinidazole, được sử dụng trong điều trị ký sinh trùng. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Zokazol trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm