Công dụng thuốc Jeforazon

Jeforazon là thuốc giãn cơ, tăng trương lực cơ, chứa thành phần chính là Tolperison, hàm lượng 150mg. Thuốc có tác dụng gây giãn cơ tác dụng trung ương, sử dụng trong các trường hợp cơ bị co cứng hay tăng trương lực như sau đột quỵ, chấn thương tuỷ sống...

1. Thuốc Jeforazon là thuốc gì?

Jeforazon thuốc hiệu quả cải thiện tình trạng co cứng cơ, hoặc bệnh lý gây tăng trương lực cơ xương, điều trị các bệnh lý nghẽn mạch nhờ chứa thành phần dược chất chính Tolperison hydrochloride. Thuốc bào chế dạng viên bao đường dễ uống, là sản phẩm dược Hàn Quốc.

  • Tolperison là thuốc giãn cơ tác dụng trên trung ương, thuốc có tác động phức tạp. Nhờ tác dụng làm bền vững màng, gây tê cục bộ, thuốc ức chế sự dẫn truyền trong những sợi thần kinh nguyên phát và những nơron vận động, qua đó ức chế được những phản xạ đa synap hay đơn synap. Tolperison cũng ức chế dòng Ca2+ đi vào synap, tham gia ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Tại tế bào thân não, thuốc ức chế đường phản xạ lưới - tủy sống. Thuốc còn có tác dụng cải thiện tuần hoàn, không phụ thuộc vào các tác dụng gặp trên hệ thần kinh trung ương, có thể do thuốc có liên quan đến tác dụng chống co thắt nhẹ và nhờ tác dụng kháng adrenergic.
  • Sau khi vào cơ thể, dược chất tolperison được hấp thu tốt ở niêm mạc ruột non. Nồng độ đỉnh trong máu của thuốc đạt được từ 30 phút đến 1 giờ sau khi uống. Do thuốc chịu sự chuyển hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc Jeforzon đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo, mỡ có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc lên đến 100% và cũng làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 45% so với dùng thuốc trong bữa ăn nhẹ. Nồng độ đỉnh thuốc trong máu đạt được sau uống khoảng 30 phút. Thuốc bị chuyển hóa mạnh bởi tế bào gan và các tế bào thận, được thải trừ chủ yếu qua thận (với trên 99%) dưới dạng chất chuyển hóa.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Jeforazon

2.1. Chỉ định dùng thuốc Jeforazon

Thuốc Jeforazon được dùng trong các trường hợp sau:

  • Thuốc Jeforazon điều trị triệu chứng co cứng cơ ở các người bệnh sau đột quỵ.
  • Điều trị triệu chứng tăng trương lực cơ xương trong các bệnh lý như những rối loạn thần kinh thực thể (gặp trong tổn thương bó tháp, bệnh tủy sống, xơ vữa nhiều chỗ, bệnh tủy sống, bệnh viêm não tủy,...).
  • Điều trị tăng trương lực cơ, triệu chứng co thắt cơ và những co thắt kèm theo các bệnh vận động(bao gồm: thoái hóa đốt sống, những hội chứng thắt lưng và cổ, thấp khớp sống, bệnh khớp của những khớp lớn).
  • Điều trị những bệnh nghẽn mạch (như vữa xơ động mạch nghẽn, biến chứng mạch máu do tiểu đường, bệnh viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, xơ cứng bì lan tỏa, bệnh Raynaud) cũng như các hội chứng xuất hiện trên cơ sở bị suy giảm sự phân bố thần kinh - mạch máu như hội chứng gây xanh tím đầu chi, chứng khó đi do bị loạn thần kinh - mạch từng cơn.

2.2. Chống chỉ định dùng thuốc Jeforazon

Không dùng thuốc Jeforazon trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm, có phản ứng dị ứng với tolperison hoặc các chất tương tự eperison, các tá dược trong thuốc Jeforazon.
  • Người bệnh bị nhược cơ năng.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Jeforazon

Cách dùng: Thuốc Jeforazon được dùng đường uống, người bệnh nên dùng thuốc với nước, sau bữa ăn chính có nhiều chất béo, do đồ ăn mỡ, dầu làm tăng sinh khả dụng cũng làm tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương.

Liều dùng: Liều dùng thuốc Jeforazon được bác sĩ kê đơn, người bệnh nên tuân thủ điều trị, hoặc có thể tham khảo liều dùng của nhà sản xuất như sau:

  • Liều hàng ngày: uống 150- 450 mg, chia đều 3 lần sau ăn.

Tùy theo từng nguyên nhân bệnh, trạng thái người bệnh, liều dùng có thể khác nhau.

Quá liều: Rất hiếm xảy ra do thuốc Jeforazon có ranh giới điều trị rộng. Liều dùng hàng ngày cao nhất có thể lên tới 600 mg nhưng không gây các triệu chứng nhiễm độc trầm trọng nào. Có gặp hiện tượng kích ứng sau khi trẻ em uống liều 300 - 600 mg một ngày. Trong các nghiên cứu độc tính cấp tính tiền lâm sàng, thì liều cao của thuốc có thể gây các dấu hiệu thất điều, khó thở, co giật cứng - run, liệt hô hấp.

Ngộ độc thuốc Jeforazon không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu gặp quá liều Jeforazon người bệnh cần được điều trị hỗ trợ và giúp điều trị triệu chứng.

4. Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Jeforazon

Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Jeforazon chủ yếu là các dấu hiệu trên da, mô dưới da, những rối loạn toàn thân, những rối loạn trên thần kinh và những rối loạn tiêu hóa. Bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng: Hầu hết những phản ứng đều không nghiêm trọng, có thể tự hồi phục.
  • Hiếm gặp những phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng, tăng tiết ra mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: Tình trạng lẫn lộn nhận thức.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng phụ bất lợi không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Jeforazon.

5. Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Jeforazon

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Jeforazon như sau:

  • Đối với người bệnh suy thận, suy gan: Đã ghi nhận trên lâm sàng sự gia tăng tỷ lệ xuất hiện những biến cố có hại trên nhóm người bệnh này. Đối với người bệnh suy thận/ suy gan mức độ trung bình, cần xác định liều dùng thuốc cho từng người bệnh kết hợp với quá trình theo dõi chặt chẽ tình trạng, diễn biến bệnh và xét nghiệm chức năng thận, chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng thuốc Jeforazon trên người bệnh bị suy thận/ suy gan mức độ nặng.
  • Đối với trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Jeforazon trên trẻ em hiện nay vẫn chưa được khẳng định.
  • Sử dụng thuốc cần thận trọng đối với những người bệnh bị dị ứng. Nguy cơ xảy ra những phản ứng quá mẫn cao hơn ở nữ giới, người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc có tiền sử quá mẫn với các thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bệnh mẫn cảm với thuốc lidocain do có thể xảy ra tương tác phản ứng chéo. Người bệnh cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra những phản ứng quá mẫn trong quá trình dùng thuốc. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn dị ứng nào, cần dừng thuốc và nhanh chóng tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Không tái sử dụng thuốc Jeforazon đối với người bệnh đã từng bị quá mẫn với tolperison.
  • Phụ nữ đang mang thai: Do không đủ dữ liệu lâm sàng thích hợp, theo khuyến cáo từ các chuyên gia không nên sử dụng thuốc Jeforazon cho người phụ nữ mang thai(đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ) trừ khi xem xét thấy tác dụng có lợi cho người mẹ vượt hẳn so với các nguy cơ cho thai.
  • Phụ nữ đang nuôi con cho con bú: Không rõ tolperison có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không dùng thuốc Jeforazon trong thời kỳ mẹ cho con bú.
  • Vì thuốc Jeforazon có thể gây tác dụng hoa mắt, chóng mặt do đó nên thận trọng khi dùng thuốc Jeforazon trong khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Nếu người bệnh gặp tình trạng chóng mặt, hoa mắt, mất tập trung, động kinh, mắt nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống thuốc tolperison, người bệnh cần xin ý kiến tư vấn từ bác sĩ.

Trên đây là thông tin bài viết về công dụng thuốc Jeforazon. Thuốc được kê đơn trong điều trị chứng co cứng cơ, tăng trương lực cơ do tổn thương trung ương và điều trị bệnh nghẽn mạch. Người bệnh không tự ý sử dụng thuốc, thay đổi liều lượng thuốc khi chưa được sự đồng ý từ bác sĩ. Nếu bạn còn câu hỏi thắc mắc nào về thuốc Jeforazon, hãy tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, dược sĩ, bác sĩ chuyên môn.

60 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan