Công dụng thuốc Kangfixim

Thuốc Kangfixim có thành phần chính là Cefixime trihydrate, thường được dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phế quản, viêm phổi, lỵ, thương hàn,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Kangfixim trong bài viết dưới đây.

1. Kangfixim là thuốc gì?

Thuốc Kangfixim được sản xuất bởi Công ty Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. - Ấn Độ và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VN-13965-11. Kangfixim là thuốc kê đơn, có thành phần hoạt chất chính là Cefixime trihydrate.

Dạng bào chế: Viên nén phân tán, mỗi viên chứa 200mg Cefixime khan và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Dạng đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Công dụng thuốc Kangfixim

Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ III, có tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm và bền vững với betalactamse. Cefixime đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tuỷ. Đối với vi khuẩn gram dương thì Cefixime tác dụng kém hơn penicillin và cephalosporin thế hệ I. Cefixime có tác dụng với cả trực khuẩn mủ xanh (P. aeruginosa).

Tác dụng của thuốc đã được chứng minh trên các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng như Streptococcus pyogennes, S.pneumoniae, S. agalactiae, Proteus mirabilis, Klebsiella species, Haemophilus influenzae, E.coli, H.Prarainfluenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria menigitidis, N.gonorrhoeae,...

3. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Kangfixim

Thuốc Kangfixim thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Bệnh lậu không biến chứng.
  • Viêm thận bể thận, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng gây ra bởi Enterobacteriaceae.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Viêm phế quản cấp và mạn.
  • Viêm phổi cộng đồng.
  • Thương hàn.
  • Lỵ.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Kangfixim trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Kangfixim.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Kangfixim

Kangfixim là thuốc kê đơn, do đó người bệnh chỉ nên sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ và phải tuân theo hướng dẫn sử dụng thuốc. Không tự ý thay đổi liều lượng, thời gian và đường dùng thuốc. Không dùng chung thuốc Kangfixim với người khác hoặc đưa thuốc này cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng triệu chứng.

Liều lượng:

  • Trẻ em > 12 tuổi và người lớn: 2 viên/ ngày (tính theo viên 200mg).
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do lậu cầu: Liều duy nhất 400mg hoặc 200mg/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Trẻ từ 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg cân nặng/ lần/ ngày hoặc 4mg/ kg cân nặng x 2 lần/ ngày.
  • Cần điều chỉnh liều Kangfixim ở bệnh nhân suy thận.

Đường dùng: Kangfixim được bào chế dưới dạng viên nén phân tán và dùng theo đường uống.

Cách xử trí khi quên liều thuốc Kangfixim?

  • Khi quên liều, bạn hãy dùng một liều khác khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Không uống gấp đôi liều để bù lại lần đã quên.

Cách xử trí khi quá liều thuốc Kangfixim?

  • Quá liều Kangfixim có thể gây co giật. Chưa có thuốc giải độc Kangfixim đặc hiệu, vì vậy biện pháp điều trị là điều trị triệu chứng. Khi thấy bệnh nhân có biểu hiện quá liều, cần lập tức ngưng thuốc xử trí bằng súc rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật khi cần thiết. Kangfixim không được loại bỏ khỏi cơ thể khỏi thẩm phân máu, do đó, không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

5. Tác dụng không mong muốn

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Kangfixim có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như:

  • Thường gặp: Chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, mất ngủ, ban đỏ, mày đay, sốt. trong 1 - 2 ngày đầu dùng thuốc thường xảy ra rối loạn tiêu hóa,...
  • Ít gặp: Viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy nặng do Clostridium difficile, phản vệ, phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, bạch cầu ưa acid, viêm gan và vàng da, tăng men gan, giảm hemoglobin và hematocrit, tăng AST và ALT tạm thời, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin, tăng LDH, suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết tương, tăng creatinin máu tạm thời, viêm âm đạo do Candida,...
  • Hiếm gặp: Co giật, thời gian prothrombin kéo dài.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Kangfixim, người bệnh có thể gặp phải những triệu chứng khác chưa được liệt kê, báo cáo. Vì vậy, hãy liên lạc ngay với bác sĩ khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc Kangfixim.

6. Tương tác thuốc

Các thuốc có thể tương tác với Kangfixim như:

  • Probenecid: Làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Kangfixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của Kangfixim.
  • Khi dùng chung Kangfixim với các thuốc chống đông làm tăng thời gian prothrombin, có thể kèm theo chảy máu.
  • Khi dùng chung Kangfixim với Carbamazepin sẽ làm tăng nồng độ của Carbamazepin trong huyết tương.
  • Khi dùng chung Kangfixim với Nifedipin làm tăng sinh khả dụng của Kangfixim.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Kangfixim

  • Sử dụng thuốc Kangfixim trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú: chưa có đầy đủ bằng chứng về tính an toàn khi sử dụng Kangfixim trên phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi thật sự cần thiết và cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro mà thuốc đem lại.
  • Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc Kangfixim gây đau đầu, chóng mặt.
  • Thận trọng khi sử dụng Kangfixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, đặc biệt là khi dùng kéo dài vì có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Kangfixim trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để Kangfixim tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc Kangfixim đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.
  • Không vứt thuốc Kangfixim vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

54 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Arotrim
    Công dụng thuốc Arotrim

    Thuốc Arotrim thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, với dược chất chính là Clindamycin. Clindamycin là một loại kháng sinh, tác dụng chính là ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó sát khuẩn.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kivacef
    Công dụng thuốc Kivacef

    Với thành phần chính là Cefixime, một loại kháng sinh Cephalosporin thế hệ III, thuốc Kivacef thường được chỉ định dùng cho các trường hợp nhiễm khuẩn như: Viêm amidan, nhiễm trùng tiết niệu, sinh dục, trên da và mô ...

    Đọc thêm
  • Kacipro
    Công dụng thuốc Kacipro

    Thuốc Kacipro có thành phần chính là Ciprofloxacin 500mg, được sử dụng điều trị cho người bệnh bị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, viêm tai, nhiễm trùng máu, mắt,.... Dưới đây là một số thông tin hữu ích về ...

    Đọc thêm
  • cophavixim
    Công dụng thuốc Cophavixim

    Cophavixim thuộc danh mục thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế dạng bột uống và có chứa thành phần chính là Cefixim 100mg. Sau đây là một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Philtadol
    Công dụng thuốc Philtadol

    Philtadol là kháng sinh nhóm Cephalosporin, được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường sinh dục - tiết niệu,... do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy cơ chế tác dụng, ...

    Đọc thêm