Công dụng thuốc Larevir 100

Thuốc Larevir 100 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị làm giảm triệu chứng của viêm gan B mạn tính, nhiễm virus HIV. Vậy thuốc Larevir 100 là thuốc gì? Thuốc Klavunamox là kháng sinh nặng hay nhẹ? Thuốc Larevir 100 chữa bệnh gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng thuốc Larevir 100.

1. Công dụng thuốc Larevir 100 là gì?

1.1. Thuốc Larevir 100 là thuốc gì?

Thuốc Larevir 100 là thuốc được dùng trong điều trị bệnh viêm gan B mạn tính, với các hoạt chất là Lamivudin. Một viên Larevir 100 có thành phần chính là Lamivudin: 100mg, ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

1.2. Thuốc Larevir 100 có tác dụng gì?

Mỗi loại dược phẩm được sản xuất đều có các tác dụng chính dùng điều trị một số bệnh lý hay một tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng thuốc Larevir 100 để điều trị các bệnh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù, thuốc Larevir 100 có thể sẽ có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt, người bệnh chỉ sử dụng thuốc này dùng để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Larevir 100 có tác dụng điều trị men gan ALT huyết thanh cao hơn 2 lần so với bình thường, xơ gan, bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết, suy giảm miễn dịch, ghép gan, và phối hợp trong điều trị nhiễm virus HIV.

2. Cách sử dụng của Larevir 100

2.1. Cách dùng thuốc Larevir 100

Mỗi loại thuốc hay dược phẩm đều được sản xuất theo dạng tương ứng với dạng dùng và đường dùng khác nhau. Các đường dùng thuốc thông thường được phân theo dạng thuốc là: Thuốc dùng để uống, thuốc dùng để tiêm, thuốc dùng bên ngoài và thuốc dùng để đặt.

Người bệnh hãy đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Larevir 100 được ghi trên từ hướng dẫn sử dụng của thuốc, không được tự ý dùng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Larevir 100.

Người bệnh uống thuốc vào trước, trong hoặc là sau khi ăn. Khi uống người bệnh không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước lọc hoặc nước đã được đun sôi và để nguội.

2.2. Liều dùng của thuốc Larevir 100

  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Liều khuyến cáo: 100 mg x 1 lần trên ngày. Nên ngưng sử dụng thuốc ở người bệnh có đáp ứng miễn dịch bình thường khi xảy ra đáp ứng chuyển huyết thanh HbeAg hoặc HbsAg.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: 3 mg trên kg x 1 lần trên ngày, (tối đa 100 mg trên ngày)

Nhiễm HIV:

  • Người từ 16 tuổi trở lên.
    • Cân nặng hơn 50 kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudin, cách 12 giờ một lần.
    • Cân nặng dưới 50 kg: 2 mg Lamivudine trên kg thể trọng và 4 mg Zidovudine trên kg thể trọng, cách 12 giờ một lần.
  • Trẻ từ 12 tuổi đến 16 tuổi.
    • Cân nặng hơn 50kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudine, cách 12 giờ một lần.
    • Cân nặng dưới 50kg: chưa có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng.
  • Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi:
    • 4 mg Lamivudine trên kg, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg Lamivudine mỗi ngày.
  • Bệnh nhân bị suy thận: Cần phải giảm liều.
  • Độ thanh thải creatinin (ml trên phút). Liều dùng Lamivudine (cho người từ 16 tuổi trở lên)
    • Nặng 30 đến 49 kg: 150mg, ngày 1 lần
    • Nặng 15 đến 29 kg: Ngày đầu tiên 150mg; những ngày sau 100mg, ngày 1 lần.
    • Nặng 5 đến 14 kg: Ngày đầu tiên 150mg; những ngày sau 50 mg, ngày 1 lần.
    • Dưới 5kg: Ngày đầu tiên 50mg; những ngày sau 25 mg, ngày 1 lần.
  • Với các liều dùng hơn 100mg dạng bào chế này không phù hợp.

Viêm gan siêu vi B mạn tính:

  • Người lớn: 100mg, ngày 1 lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: 3mg trên kg, ngày 1 lần; tối đa 100 mg trên ngày.
  • Bệnh nhân bị suy thận: Phải giảm liều theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan siêu vi B: Dùng theo liều kháng virus HIV.

Lưu ý, người bệnh nên uống thuốc vào giờ nhất định để tránh quên liều; nếu lỡ quên liều dùng người bệnh cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều, gấp đôi liều với liều tiếp theo.

Ngoài ra, có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi uống quá liều, chưa thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng nào, khi xét nghiệm máu vẫn bình thường. Chưa có loại thuốc giải độc nào khi quá liều. Không biết rõ Lamivudine có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

Trong trường hợp uống quá liều xảy ra, đề nghị người bệnh đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.

3. Chống chỉ định của thuốc Larevir 100

  • Những người bệnh mẫn cảm với những thành phần của thuốc

3.1. Tương tác thuốc khác

  • Nồng độ Zidovudine trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudine.
  • Trimethoprim/Sulfamethoxazole làm tăng sinh khả dụng của Lamivudine (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
  • Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudine bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc khi no so với uống thuốc khi đói.

3.2. Phụ nữ mang thai, nuôi con bú

  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Larevir 100 thành phần Lamivudine cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudine kết hợp uống (viên Lamivudine và Zidovudine), tránh dùng cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù chưa biết Lamivudine có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudine ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa, người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Larevir 100

  • Thận trọng với bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa do tích tụ acid lactic có thể đi kèm với bệnh gan phình đại và gan nhiễm mỡ tình trạng trầm trọng
  • Theo dõi kỹ lưỡng khi đang điều trị bằng Larevir 100 vì có thể gặp tình trạng viêm gan tái phát trở lại do virus HBV đột biến giảm nhạy cảm với Lamivudine
  • Theo dõi kỹ lưỡng bệnh nhân bị viêm gan B đã ngừng điều trị bằng Larevir 100, đặc biệt chú ý với các bệnh nhân xơ gan mất bù do có thể tái phát trở lại bệnh
  • Cẩn trọng khi sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên, bệnh nhân mắc kèm HIV, người đang điều trị liệu pháp ức chế miễn dịch hoặc bệnh nhân ung thư đang làm hóa trị liệu, người lái xe và vận hành máy móc
  • Larevir 100 không gây độc cho thai nhi nên có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên cần xem xét việc ngừng thuốc khi đang trong thời kỳ có thai do có thể làm tái phát trở lại viêm gan
  • Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng Larevir 100 điều trị cho phụ nữ cho con bú
  • Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
  • Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị

Lưu ý:

  • Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
  • Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
  • Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết

5. Tác dụng phụ của thuốc Larevir 100

5.1. Tác dụng phụ thường gặp

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, dị cảm, mất ngủ, sốt cao, rét run, đau cơ khớp, đau dây thần kinh ngoại biên
  • Hệ nội tiết: Dị ứng, nổi mẩn đỏ
  • Hệ hô hấp: Mũi, họng có vấn đề
  • Hệ tuần hoàn: Thiếu máu, giảm số lượng bạch cầu trung tính
  • Hệ tiêu hóa: Gan có chỉ số men gan AST tăng cao

5.2. Tác dụng phụ ít gặp

  • Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, gan tăng nồng độ bilirubin máu
  • Hệ tuần hoàn: Giảm số lượng tiểu cầu

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Larevir 100 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

6. Cách bảo quản thuốc Larevir 100

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo quản thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại cho người bệnh khi sử dụng.

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm ướt và ánh sáng trực tiếp.

Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý không để thuốc Larevir 100 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi.

Trước khi dùng thuốc Larevir 100, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

141 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan