Công dụng thuốc Lyoxatin F50

Lyoxatin F50 là thuốc kê đơn, được chỉ định sử dụng kết hợp trong điều trị ung thư đại tràng giai đoạn III hay những bệnh nhân đã tiến hành phẫu thuật loại trừ căn nguyên. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Lyoxatin F50, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

1. Thuốc Lyoxatin F50 là thuốc gì?

Thuốc Lyoxatin F50 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, có số đăng ký VD-27262-17, do Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, lọ 20ml, với thành phần hoạt chất chính là Oxaliplatin hàm lượng 50mg

Thuốc Lyoxatin F50 khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

2. Thuốc Lyoxatin F50 có tác dụng gì?

Thuốc Lyoxatin F50 được bác sĩ kê đơn chỉ định trong trường hợp:

  • Lyoxatin F50 kết hợp với Leucovorin và Fluorouracil được dùng trong phác đồ điều trị bổ trợ cho bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III hay trên bệnh nhân đã phẫu thuật triệt căn.
  • Điều trị ung thư đại - trực tràng giai đoạn muộn:
    • Liệu pháp hàng đầu: Lyoxatin F50 được dùng đầu tay và phối hợp với Fluorouracil, Leucovorin để điều trị ung thư đại - trực tràng giai đoạn muộn, khi trước đó chưa được điều trị hay phẫu thuật.
    • Liệu pháp hàng thứ hai: Ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn có tái phát hoặc tiến triển trong vòng 6 tháng sau khi sử dụng liệu pháp hàng đầu được với phối hợp Leucovorin, Fluorouracil và Irinotecan.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Oxaliplatin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhóm đối tượng phụ nữ mang thai, trong thời kỳ cho con bú.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (có chỉ số Clcr < 30ml/phút).
  • Bệnh nhân bị suy tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, theo dõi bằng cách dựa vào định lượng bạch cầu trung tính < 2 x 109/l và/ hoặc định lượng tiểu cầu < 100 x 109/l.
  • Bệnh nhân bị chứng thần kinh cảm giác ngoại biên với sự suy giảm chức năng thần kinh trước khi có đợt điều trị đầu tiên.

3. Cách sử dụng của thuốc Lyoxatin F50

3.1. Cách dùng thuốc Lyoxatin F50

  • Thuốc Lyoxatin F50 được dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian 2 giờ. Cần pha loãng thuốc ngay trước khi sử dụng.
  • Chống chỉ định dùng dung dịch natri clorid hoặc các loại dung dịch có chứa clorid để hòa tan hay pha loãng thuốc. Cũng không được dùng kim tiêm và bộ dụng cụ tiêm truyền bằng chất liệu nhôm vì có khả năng gây phân hủy dẫn chất platin.
  • Cách pha: Pha 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch dextrose 5% để được dung dịch thuốc có nồng độ 5mg/ml. Thuốc đã pha có thể bảo quản trong tủ lạnh lên đến 24 giờ. Trước khi dùng, lấy lọ thuốc đã đã pha có nồng độ 5mg/ml và pha loãng với 250 – 500 ml dung dịch dextrose 5%. Dung dịch đã được pha loãng có thể bảo quản trong tủ lạnh lên tới 24 giờ hay ở nhiệt độ phòng trong khoảng 6 giờ.
  • Trước khi tiêm, dung dịch đã pha phải được kiểm tra bằng cảm quan, loại bỏ lọ thuốc nếu thấy có vẩn đục hoặc thuốc chuyển màu. Không được trộn lẫn hoặc dùng chung các thuốc khác vào cùng bộ dây truyền tĩnh mạch với thuốc Lyoxatin F50. Trước khi truyền Lyoxatin F50 hoặc các thuốc khác dùng đồng thời, cần phải làm sạch dây truyền tĩnh mạch bằng dung dịch dextrose 5%.
  • Lưu ý không để cơ thể bạn tiếp xúc trực tiếp với thuốc trong quá trình pha chế. Nếu dung dịch thuốc tiếp xúc trực tiếp với da hay niêm mạc của bạn cần phải rửa sạch da bằng dung dịch sát khuẩn hoặc xà phòng và nước, tiếp xúc với niêm mạc cần xả dưới vòi nước.

3.2. Liều dùng thuốc Lyoxatin F50

Điều trị bổ trợ ung thư đại – trực tràng giai đoạn III sau khi đã phẫu thuật triệt căn, dùng 12 chu trình (tương đương 6 tháng):

  • Để điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn hoặc điều trị bổ trợ ung thư đại trực tràng, có thể dùng phác đồ thay thế. Phác đồ FOLFOX 6 cải biến cũng được áp dụng trong 2 ngày liên tiếp. Oxaliplatin hàm lượng 85 mg/m2 và Leucovorin hàm lượng 400 mg/m2 (hoặc 350 mg/m2, pha loãng bằng Dextrose 5%) được dùng đồng thời (trong 2 túi dịch truyền riêng, sử dụng bộ chạc chữ Y), truyền tĩnh mạch trong 2 giờ. Tiếp theo, Fluorouracil hàm lượng 400 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Sau đó truyền tĩnh mạch Fluorouracil 1.200 mg/m2/ngày trong 2 ngày liên tục. Tổng liều của Fluorouracil là 2.800 mg/m2/chu trình.
  • Liều cải biến để giảm độc tính: Có thể sẽ phải thay đổi liều hoặc thời gian truyền Oxaliplatin để hạn chế một số tác dụng không mong muốn của thuốc. Áp dụng phương pháp tăng thời gian truyền Oxaliplatin từ 2 giờ lên 6 giờ có thể giảm thiểu độc tính cấp; không cần điều chỉnh thời gian truyền của Leucovorin hoặc Fluorouracil.

Điều trị bổ trợ ung thư đại – trực tràng giai đoạn III:

  • Đối với bệnh nhân ung thư đại – trực tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có tác dụng không mong muốn trên thần kinh cảm giác ngoại biên dai dẳng cấp độ 2, cần giảm liều Oxaliplatin xuống còn 75 mg/m2 và xem xét việc ngưng thuốc nếu độc tính lên cấp độ 3. Không cần thay đổi liều Leucovorin hoặc Fluorouracil.
  • Trên bệnh nhân ung thư đại – trực tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có độc tính trên tiêu hóa cấp độ 3 hoặc 4 (xuất hiện ngay cả khi đã điều trị dự phòng), giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4, giảm tiểu cầu cấp độ 3 hoặc 4, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 75 mg/m2 và giảm liều fluorouracil 20% (ví dụ 300 mg/m2 tiêm tĩnh mạch và 500 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 22 giờ). Dùng liều tiếp theo phải chậm lại khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 75.000/mm3.

Điều trị ung thư đại – trực tràng muộn:

  • Với những bệnh nhân ung thư đại trực tràng tiến triển có tác dụng không mong muốn trên thần kinh cảm giác ngoại biên dai dẳng cấp độ 2, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 65 mg/m2 và xem xét việc ngừng thuốc nếu độc tính lên cấp độ 3. Không cần thay đổi liều leucovorin hoặc fluorouracil.
  • Trên bệnh nhân ung thư đại – trực tràng muộn (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật) có độc tính trên tiêu hóa cấp độ 3 hoặc 4 (xuất hiện ngay cả khi đã điều trị dự phòng), giảm bạch cầu trung tính cấp độ 4, giảm tiểu cầu cấp độ 3 hoặc 4, cần giảm liều oxaliplatin xuống còn 65 mg/m2 và giảm liều fluorouracil 20% (ví dụ 300 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 2 – 4 phút và 500 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 22 giờ). Dùng liều tiếp theo phải chậm lại khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 75.000/mm3.

Người suy thận có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, AUC tăng 190%, không nên sử dụng thuốc

4. Lưu ý khi dùng thuốc Lyoxatin F50

  • Do độc tính của thuốc chống ung thư nên phải thận trọng khi tiếp xúc với thuốc và chất thải từ thuốc (bơm kim tiêm, lọ đựng...). Sử dụng găng tay, mặt nạ hoặc kính bảo hộ khi tiếp xúc với thuốc.
  • Lyoxatin F50 phải do bác sĩ chuyên khoa, có kinh nghiệm giám sát sử dụng.
  • Do oxaliplatin nằm trong phác đồ phối hợp với leucovorin và fluorouracil nên cần xem xét thông tin liên quan của các thuốc này.
  • Điều trị bằng oxaliplatin thường đi kèm với hai loại rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên sơ cấp. Thời gian và mức độ trầm trọng của bệnh gia tăng theo liều. Do các triệu chứng rối loạn này thường tăng nặng khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh (bao gồm cả loạn cảm hầu – họng – thanh quản) nên bệnh nhân tránh thức ăn, đồ uống lạnh, tránh tiếp xúc với nhiệt độ lạnh, phải đi găng tay khi cầm các vật lạnh.
  • Bệnh nhân cần được biết về những hội chứng thần kinh cảm giác ngoại biên có khả năng kéo dài sau khi dừng điều trị. Chứng dị cảm có thể gây trở ngại tới các chức năng hoạt động kéo dài hơn 3 năm sau khi ngưng điều trị hỗ trợ.
  • Thay đổi huyết học: Nếu độc tính huyết học xảy ra (chỉ số bạch cầu < 1,5x109/l hoặc tiểu cầu< 50x109/l), phải tạm ngừng đợt điều trị kế tiếp cho đến khi các chỉ số huyết học về bình thường. Thực hiện xét nghiệm máu đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị và trước mỗi đợt điều trị.
  • Bệnh nhân nắm được các thông tin về phản ứng phụ khi dùng thuốc để kịp thời báo lại cho bác sĩ điều trị.
  • Nếu viêm niêm mạc/ viêm miệng xảy ra, có hoặc không có kèm xét nghiệm bạch cầu giảm, nên hoãn lần dùng kế tiếp cho đến khi các tác dụng phụ này hồi phục đến mức ít nhất là độ 1, và/ hoặc chỉ số bạch cầu đa nhân trung tính đạt ≥1,5 x 109/l.
  • Phổi: Trong trường hợp có triệu chứng hô hấp không giải thích được như khó thở, ho khan, ran nổ ở phổi hoặc hình ảnh thâm nhiễm trên X quang phổi, cần ngưng dùng Lyoxatin F50 ngay và đi khám để loại trừ bệnh phổi mô kẽ.
  • Gan: Trong trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc tăng huyết áp kịch phát không rõ ràng là do di căn ở gan, nên xem xét các trường hợp rối loạn mạch máu gan nặng.
  • Tác dụng ức chế miễn dịch/ Tăng tính nhạy cảm đối với nhiễm trùng: Việc tiêm vắc-xin sống suy yếu ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch bởi các chất hoá trị liệu bao gồm oxaliplatin, có thể dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc tử vong. Cần tránh tiêm phòng vắc- xin sống ở bệnh nhân dùng Lyoxatin F50. Các vắc-xin chết hoặc bất hoạt có thể tiêm được, tuy nhiên việc đáp ứng với những vắc-xin này có thể bị giảm bớt.

5. Tác dụng phụ của thuốc Lyoxatin F50

Các tác dụng phụ thường gặp nhất:

  • Vết bầm tím bất thường, chảy máu hoặc dấu hiệu của nhiễm trùng như đau họng và sốt cao.
  • Tiêu chảy, nôn kéo dài.
  • Có máu hoặc dịch màu nâu sẫm trong chất nôn.
  • Viêm miệng hoặc viêm niêm mạc khác (đau môi hoặc lở miệng).
  • Rối loạn hô hấp không giải thích được như khó thở, ho khan hoặc thở rống.

Các tác dụng phụ khác:

  • Cảm giác khó chịu tại vị trí tiêm trong suốt thời gian tiêm truyền
  • Sốt, run rẩy, mệt mỏi (ở mức độ vừa hoặc nặng)
  • Thay đổi cân nặng, mất cảm giác hoặc không thèm ăn, rối loạn vị giác, táo bón
  • Nhức đầu, đau lưng
  • Cứng cổ, co thắt cơ, cảm giác bất thường ở lưỡi có thể thay đổi giọng nói,
  • Viêm miệng hoặc viêm niêm mạc khác (đau môi hoặc lở miệng)
  • Đau dạ dày
  • Chảy máu bất thường, kể cả chảy máu cam
  • Ho và khó thở
  • Phản ứng dị ứng, phát ban với đỏ và ngứa da,
  • Rụng tóc (hói) mức độ trung bình
  • Xét nghiệm máu bất thường, kể cả xét nghiệm chức năng gan
  • Nhiễm trùng do giảm số lượng tế bào bạch cầu
  • Khó tiêu và ợ nóng, nấc cụt, bốc hỏa, thiếu tập trung, bồn chồn
  • Đổ mồ hôi nhiều, rối loạn móng tay chân, bong tróc da
  • Đau xương và khớp
  • Tiểu đau, và thay đổi chức năng thận, thay đổi số lần đi tiểu, mất nước
  • Viêm tĩnh mạch, thuyên tắc phổi
  • Tăng huyết áp
  • Suy nhược thần kinh và mất ngủ
  • Viêm kết mạc và rối loạn thị giác
  • Tắc ruột và chướng bụng
  • Điếc
  • Mô sợi bất thường ở phổi với khó thở (rối loạn phổi mô kẽ đôi khi dẫn đến tử vong)
  • Mất thị lực tạm thời và có thể hồi phục.

6. Tương tác thuốc Lyoxatin F50

  • Hoạt chất Oxaliplatin có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của natalizumab, vắc xin sống. Tránh phối hợp Lyoxatin F50 với vắc xin sống, natalizumab. Tránh phối hợp các thuốc gây độc tế bào (trong đó có chế phẩm chứa oxaliplatin) với clozapine do gia tăng nguy cơ gây mất bạch cầu hạt.
  • Dùng phác đồ oxaliplatin kết hợp với leucovorin và fluorouracil đồng thời với các thuốc chống đông máu có khả năng kéo dài thời gian prothrombin và INR. Cần giám sát chặt chẽ thời gian prothrombin và INR với những bệnh nhân sử dụng chung 2 nhóm thuốc trên.
  • Phối hợp Lyoxatin F50 với aminoglycosid, capreomycin, polymyxin, thuốc lợi tiểu có thể làm gia tăng nguy cơ độc thận và độc tính trên tai.
  • Trastuzumab có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của chế phẩm có chứa oxaliplatin. Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của hoạt chất oxaliplatin.

7. Cách bảo quản thuốc Lyoxatin F50

  • Thời gian bảo quản thuốc Lyoxatin F50 là 3 năm từ ngày sản xuất.
  • Thuốc dạng bột đông khô bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng, tránh nhiệt. Nhiệt độ phù hợp dưới 25oC
  • Các dạng dung dịch và hoàn nguyên bảo quản theo hướng dẫn của phần “Cách dùng thuốc”.
  • Để thuốc tránh xa khỏi tầm tay của trẻ.

Trên đây là thông tin về chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Lyoxatin F50. Lưu ý, Lyoxatin F50 là thuốc kê đơn, được thực hiện tiêm truyền dưới hướng dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

579 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc Mivopin
    Công dụng thuốc Mivopin

    Thuốc Mivopin được dùng trong điều trị nhiễm trùng rất hiệu quả, lưu hành khá rộng rãi trên tất cả các hiệu thuốc trên toàn quốc. Bài viết dưới đây chia sẻ những thông tin chi tiết về các dùng, ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • loãng xương do thuốc
    Cảnh giác loãng xương do thuốc

    Loãng xương là một bệnh lý thường gặp xảy ra do có sự mất cân bằng giữa quá trình tạo xương và hủy xương trong cơ thể. Hiện nay, có rất nhiều yếu tố cũng như nguyên nhân gây ra ...

    Đọc thêm
  • leukeran
    Tác dụng thuốc Leukeran

    Thuốc Leukeran thuộc nhóm thuốc chống ung thư, có tác dụng ngăn cản sự phát triển của các tế bào ung thư trên cơ thể, điều trị cho các bệnh như bệnh macroglobulin huyết, bệnh bạch cầu mạn dòng lympho, ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pemehope 100
    Công dụng thuốc Pemehope 100

    Pemehope 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi, ung thư trung biểu mô,... Bạn có thể tham khảo thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Aritrodex
    Công dụng thuốc Aritrodex

    Thuốc Aritrodex được sử dụng trong điều trị ung thư vú với thành phần chính là Anastrozol. Bài viết dưới đây chia sẻ thêm những thông tin hữu ích về dòng thuốc Aritrodex.

    Đọc thêm