Công dụng thuốc Mobic 15mg

NSAID là nhóm thuốc được sử dụng phổ biến với tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt hiệu quả. Một trong những hoạt chất của nhóm NSAID được nhiều người biết đến là Meloxicam trong thuốc Mobic 15mg. Vậy công dụng thuốc Mobic 15mg là gì?

1. Mobic 15mg là thuốc gì?

Mobic 15mg chứa hoạt chất Meloxicam, một thuốc thuộc nhóm kháng viêm không Steroid NSAID. Bên cạnh đó, thuốc Mobic meloxicam 15mg còn bao gồm một số tá dược như natri citrate, lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, povidone K25, colloidal anhydrous silica, crospovidone, magnesium stearate.

2. Đặc điểm dược lý của Mobic 15mg

2.1. Dược lực học

Meloxicam trong Mobic 15mg là hoạt chất thuộc nhóm NSAID, loại acid enolic với tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt khi nghiên cứu trên động vật. Cơ chế tác dụng của Meloxicam là ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin, một chất trung gian của quá trình viêm. So sánh liều gây loét và liều tác dụng kháng viêm của Meloxicam trên chuột bị viêm khớp cho thấy lợi ích của Mobic 15mg vượt trội hơn các thuốc NSAIDs khác, đồng thời hoạt chất này ức chế prostaglandin tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc thận. Các nhà nghiên cứu cho rằng sự khác biệt này liên quan với khả năng ức chế chọn lọc COX-2 thay vì COX-1 đã mang lại hiệu quả điều trị, sự ức chế trên COX-1 tạo ra những phản ứng phụ trên dạ dày hay thận.

Theo các nghiên cứu lâm sàng, Mobic 15mg hay 7.5mg ít gây các phản ứng phụ trên đường tiêu hóa hơn so với các NSAID khác. Bên cạnh đó, nguy cơ thủng hay loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa trên liên quan đến Mobic 15mg tương đối thấp và phụ thuộc liều sử dụng.

2.2. Dược động học

Hấp thu: Khi sử dụng đường uống, hoạt chất Meloxicam có khả năng hấp thu tốt, sinh khả dụng tuyệt đối đạt khoảng 90% và không có sự khác biệt giữa các dạng bào chế (như viên nén, hỗn dịch uống và viên nang). Khả năng hấp thu Mobic 15mg đường uống không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương của Meloxicam đạt được sau 5 - 6 giờ;

Phân bố: Khả năng liên kết với protein (chủ yếu là albumin) huyết tương của Meloxicam tương đối mạnh. Hoạt chất này thâm nhập tốt vào dịch khớp với nồng độ khoảng 1⁄2 so với trong huyết tương;

Chuyển hóa: Meloxicam trong thuốc Mobic 15mg chuyển hóa chủ yếu tại gan;

Thải trừ: Mobic 15mg thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân ở mức ngang nhau dưới dạng chất chuyển hóa. Chỉ khoảng dưới 5% liều dùng Mobic 15mg thải qua phân ở dạng nguyên dạng, trong khi thải qua nước tiểu dạng nguyên dạng rất ít. Thời gian bán thải từ 13 và 25 giờ sau khi uống, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch.

3. Công dụng thuốc Mobic 15mg

Mobic Meloxicam 15mg được chỉ định giảm các triệu chứng trong những bệnh lý sau đây:

4. Liều lượng sử dụng của Mobic 15mg

Liều khuyến cáo thông thường của Mobic 15mg:

  • Viêm xương khớp: 7.5mg/ngày, có thể tăng lên 15mg/ngày khi cần thiết;
  • Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng điều trị và có thể giảm còn 7.5 mg/ngày;
  • Viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày, có thể điều chỉnh còn 7.5 mg/ngày nếu đáp ứng với thuốc;
  • Người có nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ: Khuyến cáo chỉ khởi đầu ở liều 7.5mg/ngày bất kể bệnh lý nào;
  • Bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: Liều Meloxicam không vượt quá 7.5mg/ngày.

Một số lưu ý về liều lượng của thuốc Mobic 15mg:

  • Nguy cơ tác dụng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng Mobic 15mg, do đó khuyến cáo chỉ sử dụng trong thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất có hiệu quả;
  • Liều tối đa theo khuyến cáo của Meloxicam là 15mg/ngày;
  • Liều tối đa cho đối tượng thanh thiếu niên là 0.25 mg/kg. Nhìn chung nên sử dụng giới hạn đối tượng này, tổng liều mỗi ngày nên sử dụng một lần duy nhất và cần uống nguyên viên thuốc với nước trong cùng bữa ăn.

5. Chống chỉ định của Mobic 15mg

Thuốc Mobic 15mg chống chỉ định với những đối tượng sau đây:

  • Tiền sử dị ứng meloxicam hoặc các tá dược trong thuốc Mobic 15mg;
  • Tiền căn mẫn cảm với acid acetylsalicylic và các NSAID khác;
  • Người từng có tiền sử bệnh hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc mày đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc NSAID;
  • Không chỉ định giảm đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành (CABG);
  • Tiền sử thủng/loét tiêu hóa gần đây hoặc đang tiến triển;
  • Viêm ruột tiến triển, bao gồm bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng;
  • Suy gan nặng;
  • Suy thận nặng chưa được lọc máu;
  • Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não (gần đây) hoặc các rối loạn đông máu;
  • Suy tim nặng không kiểm soát đầy đủ;
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú;
  • Người có bệnh di truyền không tương thích với tá dược của Mobic 15mg;
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

6. Một số cảnh báo và thận trọng khi dùng Mobic 15mg

  • Tương tự các NSAID khác, người bệnh cần thận trọng khi dùng Mobic 15mg khi có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và đang sử dụng thuốc kháng đông để điều trị bệnh lý khác. Cần theo dõi cẩn thận ở những trường hợp này và ngưng Mobic 15mg ngay khi xuất hiện tình trạng loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa trên;
  • Các thuốc NSAIDs, bao gồm Mobic 15mg, có thể gây xuất huyết tiêu hoá, loét hoặc thủng nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong. Tác dụng bất lợi này có thể xảy ra bất cứ lúc nào mà không có dấu hiệu cảnh báo, đặc biệt ở người cao tuổi;
  • Mobic 15mg và các NSAID khác có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tai biến nặng do huyết khối, nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Do đó người có tiền sử bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ cao tim mạch có rủi ro cao hơn;
  • Các NSAID như Mobic 15mg ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, một chất hỗ trợ duy trì tưới máu thận. Vì vậy, khi sử dụng trên người giảm thể tích tuần hoàn và giảm lưu lượng máu qua thận có thể làm mất bù chức năng thận. Tuy nhiên tình trạng này sẽ nhanh chóng phục hồi về như cũ nếu ngưng sử dụng NSAID;
  • Mobic 15mg mặc dù hiếm gặp nhưng có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhu mô thận hoặc hội chứng thận hư;
  • Liều dùng của thuốc Mobic 15mg ở người suy thận giai đoạn cuối đang lọc máu không vượt quá 7.5mg. Ngoài ra, không cần chỉnh liều Meloxicam cho người suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin trên 25 mL/phút);
  • Mobic 15mg có thể làm tăng men gan hoặc suy giảm chức năng gan thoáng qua. Nếu những bất thường của gan nghiêm trọng hoặc kéo dài, người bệnh cần ngưng dùng Mobic 15mg và thực hiện xét nghiệm theo dõi;
  • Không cần giảm liều Meloxicam cho người bệnh xơ gan ổn định trên lâm sàng;
  • Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mobic 15mg cho người cao tuổi vì nguy cơ suy gan, suy thận hay suy tim;
  • Mobic 15mg có thể gây giữ muối, kali và nước bên cạnh ức chế tác dụng kích thích bài tiết natri trong nước tiểu của thuốc lợi tiểu. Do đó, người bệnh suy tim hoặc tăng huyết áp có thể nghiêm trọng hơn khi dùng Mobic 15mg, vì thế những người mắc bệnh này nên được theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng;
  • Mobic 15mg tương tự các NSAIDs khác đều có tác dụng kháng viêm nên có thể che mờ các biểu hiện của bệnh nhiễm trùng;
  • Sử dụng Mobic 15mg và các thuốc ức chế cyclooxygenase/tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh sản. Do đó, khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ dự định có thai.

7. Tác dụng không mong muốn của Mobic 15mg

  • Bất thường kết quả tổng phân tích tế bào máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho o tủy (như methotrexate);
  • Phản vệ, triệu chứng giống phản vệ và các phản ứng do tăng mẫn cảm tức thì khác;
  • Mobic 15mg có thể gây lú lẫn, mất định hướng, thay đổi khí sắc;
  • Choáng váng, buồn ngủ, đau đầu;
  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ, viêm kết mạc;
  • Chóng mặt, ù tai;
  • Tim đập nhanh;
  • Tăng huyết áp, nóng hay đỏ bừng mặt;
  • Hen phế quản trên người cơ địa dị ứng với aspirin hoặc các NSAIDs khác;
  • Thủng đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa vi thể hoặc đại thể, loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm miệng;
  • Đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, ợ hơi;
  • Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường (tăng transaminase hoặc bilirubin);
  • Suy thận cấp, bất thường các xét nghiệm chức năng thận (như tăng creatinin và/hoặc ure máu), bí tiểu cấp;
  • Phù nề vị trí tiêm thuốc.

8. Tương tác thuốc của Mobic 15mg

  • Các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác (bao gồm cả glucocorticoids và salicylates): Không khuyến cáo kết hợp với Mobic 15mg do nguy cơ cao xảy ra loét và xuất huyết tiêu hóa. Ngoài ra, không khuyến cáo dùng đồng thời Mobic 15mg với các NSAIDs khác;
  • Thuốc kháng đông máu đường uống, heparin đường toàn thân, thuốc tiêu sợi huyết kết hợp cùng lúc với Mobic 15mg làm tăng nguy cơ chảy máu;
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs) làm tăng khả năng chảy máu của Mobic 15mg do tác dụng ức chế chức năng tiểu cầu;
  • Lithium: Các thuốc NSAID như Mobic 15mg có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương và dẫn đến ngộ độc. Vì vậy không khuyến cáo sự kết hợp này, nếu bắt buộc sử dụng cần theo dõi nồng độ lithium huyết tương cẩn thận;
  • Methotrexate kết hợp Mobic 15mg có thể làm giảm thải trừ qua thận và tăng nồng độ Methotrexate trong máu. Do đó khuyến cáo không sử dụng đồng thời Methotrexate với Mobic 15mg và các NSAID khác;
  • Thuốc lợi tiểu khi dùng chung các thuốc NSAID như Mobic 15mg làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở người đang bị mất nước. Do đó, khi kết hợp 2 loại thuốc này cần bổ sung nước đầy đủ cho người bệnh và theo dõi chức năng thận định kỳ;
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu): Mobic 15mg làm giảm tác dụng hạ huyết áp do tác dụng sự ức chế prostaglandin;
  • NSAID như Mobic 15mg kết hợp với các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II/ức chế men chuyển mang lại tác dụng hiệp đồng làm giảm độ lọc cầu thận và tăng nguy cơ suy thận cấp;
  • Cholestyramine gắn với Mobic 15mg khi còn trong đường tiêu hóa, từ đó dẫn đến tăng thải trừ Meloxicam;
  • Các thuốc chống viêm không steroid làm tăng độc tính trên thận của Cyclosporin, vì vậy cần kiểm tra đánh giá chức năng thận khi kết hợp Mobic 15mg với Cyclosporin;
  • Meloxicam thải trừ gần như hoàn toàn sau khi chuyển hóa qua gan, khoảng 2⁄3 qua trung gian của các enzyme cytochrome P450 và 1⁄3 qua các con đường chuyển hóa khác. Do đó vẫn có nguy cơ xảy ra các tương tác dược động học khi sử dụng Mobic 15mg kết hợp các thuốc ức chế hay chuyển hóa bởi CYP 2C9 và/hoặc CYP3A4.

Thuốc Mobic 15mg chứa hoạt chất Meloxicam, một thuốc thuộc nhóm kháng viêm không Steroid NSAID. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý viêm xương khớp. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

180.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • kelarole
    Công dụng thuốc Kelarole

    Thuốc Kelarole là thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không steroid. Vậy cụ thể thuốc Kelarole có công dụng và liều dùng như thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp thêm thông tin về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • ripaingesic
    Công dụng thuốc Ripaingesic

    Thuốc Ripaingesic được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Paracetamol 500mg và Diclofenac natri 50mg. Vậy thuốc Ripaingesic là thuốc gì, thuốc Ripaingesic có tác dụng gì và cách ...

    Đọc thêm
  • pipanzin
    Công dụng thuốc Pipanzin

    Thuốc Pipanzin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá được bào chế ở dạng viên bao tan trong ruột. Thuốc Pipanzin có thành phần chính là Pamtoprazol được chỉ định trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét ...

    Đọc thêm
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm
  • Xedulas
    Công dụng thuốc Xedulas

    Xedulas chứa thành phần Etodolac, là một thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm. Thuốc dùng để điều trị các bệnh lý cơ xương khớp, giảm đau sau phẫu thuật, giảm đau ở ...

    Đọc thêm