Công dụng thuốc Myantacid II

Các bệnh lý về dạ dày gây nên những triệu chứng khó tiêu, chán ăn, đua bụng... làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người bệnh. Sử dụng thuốc tây để làm giảm tình trạng tăng tiết acid dạ dày, chứng ợ nóng được nhiều người sử dụng. Một trong những loại thuốc đó là thuốc Myantacid II. Vậy Myantacid II là thuốc gì? Công dụng của thuốc như thế nào?

1. Myantacid ii là thuốc gì?

Thuốc Myantacid II có thành phần chính là Simethicon, thuộc nhóm thuốc điều trị các bệnh lý về dạ dày. Thành phần Simethicon làm giảm sức căng bề một các bong bóng hơi, khiến chúng kết hợp lại, nên được chỉ định chống đầy hơi, làm giảm nhanh cảm giác chướng bụng, khó chịu.

Myantacid-ll chứa magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd có tác dụng trung hòa acid dạ dày, không ảnh hưởng đến sự sản sinh ra dịch dạ dày, kết quả là pH dạ dày tăng lên làm giảm triệu chứng tăng acid. Bên cạnh đó, nhôm hydroxyd được dùng phối hợp với magnesi hydroxyd để làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyd. Simethicon không hấp thu qua đường tiêu hoá, được đào thải qua phân.

2. Công dụng của thuốc Myantacid II

Myantacid II được sử dụng để làm tình trạng tăng tiết acid dạ dày, chứng ợ nóng, đầy hơi, loét dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản...Mặt khác, thuốc Myantacid-II chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy thận
  • Trẻ nhỏ đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận
  • Giảm phosphat máu

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Myantacid II

Thuốc Myantacid II được dùng bằng đường uống. Người bệnh cần uống sau khi ăn 1 - 3 giờ hoặc uống lúc đau. Liều dùng khuyến cáo của thuốc là nhai 1 -2 viên, ngày 3 – 4 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Đã ghi nhận trường hợp quá liều do sử dụng thuốc Myantacid II. Một số triệu chứng quá liều như: táo bón, buồn nôn, hoặc tiêu chảy... Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nếu bạn bị quên liều hãy bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Myantacid II

Khi sử dụng thuốc Myantacid-II, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Hệ tiêu hóa: Miệng đắng chát, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, cứng bụng, phân rắn, phân trắng.
  • Toàn thân: Nhuyễn xương và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat. Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
  • Hệ thần kinh: Bệnh não, sa sút trí tuệ.

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Myantacid II đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Myantacid II vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng thì người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.

5. Tương tác thuốc Myantacid II

  • Myantacid-ll làm giảm hấp thu của các thuốc: Digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, ranitidin, phenothiazin, ketoconazol, Itraconazol.
  • Myantacid-ll làm trầm trọng các triệu chứng tăng magnesi huyết ở người suy thận.
  • Dùng đồng thời Myantacid-ll với tetracyclin làm giảm sự hấp thu tetracyclin qua màng ruột.
  • Dùng Myantacid-ll một thời gian dài sẽ làm mất lượng phosphor trong cơ thể.
  • Giảm hấp thu kháng sinh nhóm quinolon.

6. Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Myantacid II

  • Tránh dùng dài ngày & liều cao ở người suy thận.
  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Myantacid II : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận,...
  • Chị em đang trong giai đoạn thai kỳ và có nhu cầu dùng thuốc cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bee.
  • Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ nhằm bảovệ cho mẹ và em bé

Để thuốc Myantacid II phát huy công dụng, người bệnh cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • youilmipide
    Công dụng thuốc Youilmipide Tab

    Youilmipide Tab với thành phần hoạt chất là Rebamipide, hàm lượng 100 mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị viêm loét dạ dày. Vậy khi sử dụng thuốc Youilmipide Tab cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Paretoc 20
    Công dụng thuốc Paretoc 20

    Thuốc Paretoc 20 là một loại thuốc có tác dụng ức chế bơm proton giúp làm giảm bài tiết acid dịch vị. Từ đó giúp làm giảm các triệu chứng ở đường tiêu hoá do tăng acid dịch vị và ...

    Đọc thêm
  • Helirab 20
    Công dụng thuốc Helirab 20

    Thuốc Helirab 20 được sử dụng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng, viêm thực quản hồi lưu với thành phần chính trong thuốc là Rabeprazole 20mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Cách điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả
    Công dụng thuốc Fluranex

    Thuốc Fluranex là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa có tác dụng điều trị loét dạ dày cấp tính, loét tá tràng cấp tính, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản... Tuy nhiên, việc sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Santapanto
    Công dụng thuốc Santapanto

    Santapanto có chứa hoạt chất chính là Pantoprazole ( dưới dạng Pantoprazol Natri), bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm. Santapanto sử dụng để điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày ...

    Đọc thêm