Công dụng thuốc Nemipam

Thuốc Nemipam là thuốc kê đơn, với tác dụng giảm đau mạnh thuốc được chỉ định trong những trường hợp giảm đau sau mổ, đau do ung thư.... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Nemipam, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Nemipam trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Nemipam là gì?

1.1. Thuốc Nemipam là thuốc gì?

Thuốc Nemipam thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén vỉ 10 viên, hộp 1 vỉ, với thành phần chính là Nefopam Hydrochloride hàm lượng 30 mg.

Thuốc Nemipam khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành, và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

1.2. Thuốc Nemipam có tác dụng gì?

Hoạt chất chính Nefopam được xếp vào một trong những loại thuốc giảm đau mạnh và tác dụng nhanh chóng. Nefopam có tác dụng hoàn toàn khác biệt với các thuốc giảm đau tác dụng lên trung ương thần kinh khác như codein, morphin, pentazocine và propoxyphen. Đồng thời, nefopam cũng đã được chứng minh là không gây ức chế hô hấp.

Thuốc Nemipam được bác sĩ chỉ định cho những trường hợp:

  • Cần giảm đau cấp và mãn tính, bao gồm đau răng, đau cơ xương, đau sau phẫu thuật, đau cấp tính do chấn thương gây nên và đau do ung thư.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Nefopam hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Nemipam.
  • Những bệnh nhân có tiền sử từng bị co giật
  • Bệnh nhân bị glôcôm góc đóng
  • Bệnh nhân đang trong thời gian sử dụng chất ức chế mono-amine-oxidase (MAO).
  • Trẻ em dưới 12 tuổi
  • Nhóm phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

2. Cách sử dụng của thuốc Nemipam

2.1. Cách dùng thuốc Nemipam

  • Thuốc Nemipam dùng đường uống, để tránh kích ứng dạ dày, người bệnh nên uống thuốc sau khi ăn.
  • Uống nguyên viên nén Nemipam với cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không nghiền nát hay bẻ vụn, hoặc trộn thuốc với bất kỳ dung dịch hay hỗn hợp nào.
  • Dùng đúng theo kê đơn của bác sĩ, không tự ý tính toán liều dùng, không uống nhiều hơn liều chỉ định có thể gia tăng tác dụng phụ hay ít hơn dẫn đến nồng độ Nemipam trong máu không đủ để phát huy hết tác dụng.

2.2. Liều dùng của thuốc Nemipam

  • Người lớn: 1 viên mỗi lần x 3 đến 4 lần/ngày. Nếu đau trầm trọng có thể dùng liều đơn 90 mg. Mức tối đa: 300 mg Nemipam trong 24 giờ.
  • Người cao tuổi: Đối tượng người cao tuổi có thể cần giảm liều do chuyển hóa của họ chậm hơn. Đặc biệt, khuyến cáo là liều khởi đầu không vượt quá 1 viên x 3 lần mỗi ngày. Do đã có vài ghi nhận thấy tác dụng phụ lên thần kinh trung ương của nefopam và một số trường hợp có ảo giác hay nhầm lẫn.
  • Suy thận: Khi điều trị với Nemipam, bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối có thể bị tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh. Để tránh tác dụng không mong muốn, nhà sản xuất khuyến cáo nên giảm liều hàng ngày đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.

Xử lý khi quên liều: Để đạt được hiệu quả điều trị giảm đau tốt nhất thì người bệnh cần cố gắng không quên thuốc, nếu lỡ quên thuốc thì uống ngay khi nhớ ra nhưng cần ăn nhẹ trước khi uống thuốc. Đặc biệt với chỉ định dùng nhiều lần trong ngày thì thời gian giữa 2 liều cách nhau ít nhất là 6 giờ. Nếu đã gần đến thời điểm cần uống liều tiếp theo thì không dùng liều bạn đã quên và chờ đến thời gian đúng theo lịch trình của liều tiếp theo. Ghi nhớ thời gian uống liều tiếp theo sẽ áp dụng từ lúc bạn uống liều bỏ lỡ. Không dùng liều gấp đôi liều Nemipam để bù cho liều bạn đã quên.

Xử trí khi quá liều: Triệu chứng lâm sàng khi dùng quá liều gây ngộ độc nefopam chủ yếu với hệ thần kinh (ảo giác, co giật, hôn mê và kích động) và hệ tim mạch (tuần hoàn tăng động, nhịp tim nhanh).

Xử trí: Nhanh chóng thực hiện các biện pháp hỗ trợ và thực hiện loại bỏ thuốc đã uống bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn với Siro Ipecacuanha. Uống than hoạt có thể giúp ngăn cản sự hấp thu của thuốc vào hệ tiêu hoá. Co giật và ảo giác cần được kiểm soát (có thể tiêm tĩnh mạch diazepam). Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể giúp kiểm soát các biến chứng tim mạch.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Nemipam

  • Các tác dụng phụ của Nemipam có thể phụ thuộc vào tác dụng phụ của các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic hoặc cường giao cảm khi dùng chung với nhau. Chứng suy gan và suy thận có thể cản trở sự chuyển hóa và bài tiết của hoạt chất nefopam.
  • Nemipam nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ bị bí tiểu. Hiếm khi xảy ra trường hợp nước tiểu đổi màu hồng tạm thời.
  • Hoạt chất Nefopam trong Nemipam được bài tiết qua sữa mẹ. Nồng độ thuốc trong huyết tương của trẻ bú mẹ gần giống như nồng độ trong huyết tương mẹ. Vì những nguy cơ tác dụng phụ nên người mẹ cần ngừng cho con bú trong thời gian cần điều trị với Nefopam.
  • Không dùng thuốc Nefopam khi đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì, viên thuốc đổi màu, chảy nước, có dấu hiệu của nấm mốc hoặc vỉ thuốc bị hở niêm phong.

4. Tác dụng phụ của thuốc Nemipam

Tác dụng phụ của thuốc Nemipam có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ
  • Tâm thần: Lo lắng, co giật, trạng thái bối rối, ảo giác, mất ngủ
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, ngất, chóng mặt, loạn cảm, run, buồn ngủ, nhức đầu, hôn mê
  • Mắt: nhìn mờ
  • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, rối loạn tiêu hóa (bao gồm đau bụng và tiêu chảy)
  • Da và mô: Phù mạch, đổ mồ hôi
  • Thận và tiết niệu: Bí tiểu

5. Tương tác thuốc Nemipam

Cần thận trọng khi dùng Nemipam đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Lưu ý: Nefopam có thể gây trở ngại cho một số xét nghiệm sinh hóa sàng lọc benzodiazepine và opioid. Các xét nghiệm này đối với benzodiazepin và opioid có thể cho kết quả dương tính giả đối với bệnh nhân dùng chế phẩm có chứa nefopam.

6. Cách bảo quản thuốc Nemipam

  • Thời gian bảo quản thuốc Nemipam là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ phòng phù hợp từ 15 đến 25 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, các vị trí có nguồn nhiệt cao như cạnh bên tivi, máy sưởi hoặc tủ lạnh dễ dẫn đến việc viên thuốc bị biến đổi.
  • Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như trong nhà tắm, hay những nơi có độ ẩm cao dưới 70% dễ sản sinh nấm mốc. Nên để thuốc trên cao khỏi tầm với của trẻ nhỏ.

Thuốc Nemipam là thuốc kê đơn, với tác dụng giảm đau mạnh thuốc được chỉ định trong những trường hợp giảm đau sau mổ, đau do ung thư.... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Nemipam, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

55 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan