Công dụng thuốc nisten-f

1. Thuốc Nisten-f là gì và được sử dụng để làm gì?

Thuốc Nisten f là một loại thuốc tim mạch được sử dụng để điều trị:

  • Cơn đau thắt ngực ổn định có triệu chứng (gây đau ngực) ở bệnh nhân có nhịp tim trên hoặc bằng 70 nhịp mỗi phút. Thuốc Nisten-f được sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp hoặc không thể dùng thuốc chẹn beta. Hơn nữa, thuốc Nisten-f cũng có thể được sử dụng kết hợp với thuốc chẹn beta ở những bệnh nhân không được kiểm soát hoàn toàn bằng thuốc chẹn beta.
  • Suy tim mãn tính ở bệnh nhân có nhịp tim trên hoặc bằng 75 nhịp/ phút. Thuốc Nisten-f cần phải được sử dụng kết hợp với liệu pháp tiêu chuẩn, bao gồm cả liệu pháp chẹn beta hoặc khi dùng thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Như vậy, tác dụng hạ nhịp tim của thuốc Nisten-f hay Ivabradine sẽ giúp:

  • Kiểm soát và giảm số lượng các cơn đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của tim
  • Cải thiện chức năng tim và tiên lượng sống ở bệnh nhân suy tim mãn tính.

2. Những điều cần biết trước khi dùng thuốc Nisten-f

Không dùng thuốc Nisten-f đối với các trường hợp sau đây:

  • Dị ứng với Ivabradine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc
  • Nhịp tim khi nghỉ trước khi điều trị quá chậm (dưới 70 nhịp mỗi phút)
  • Đang bị sốc tim
  • Rối loạn nhịp tim (hội chứng nút xoang bệnh, block xoang nhĩ, block AV độ III)
  • Đang trong cơn đau tim
  • Huyết áp rất thấp
  • Đau thắt ngực không ổn định
  • Suy tim gần đây đã trở nên tồi tệ hơn
  • Nhịp tim được cài đặt riêng bởi máy tạo nhịp tim
  • Các vấn đề về gan nghiêm trọng

Đang dùng thuốc để điều trị nhiễm nấm (chẳng hạn như Ketoconazole, Itraconazole), kháng sinh Macrolid (chẳng hạn như Josamycin, Clarithromycin, Telithromycin hoặc uống Erythromycin), thuốc điều trị nhiễm HIV (chẳng hạn như Nelfinavir, Ritonavir) hoặc Nefazodone (thuốc điều trị trầm cảm) hoặc Diltiazem, Verapamil (được sử dụng cho bệnh cao huyết áp hoặc cơn đau thắt ngực).

Bên cạnh đó, cần nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Nisten-f nếu có các triệu chứng sau:

  • Rối loạn nhịp tim, chẳng hạn như nhịp tim không đều, hồi hộp, tức ngực hoặc rung nhĩ mạn tính hoặc có bất thường trên điện tâm đồ (ECG) được gọi là “hội chứng QT dài”
  • Mệt mỏi, chóng mặt hoặc khó thở
  • Đột quỵ gần đây
  • Suy tim nặng hoặc suy tim có kèm block dẫn truyền
  • Võng mạc mắt mãn tính

3. Cách dùng thuốc Nisten-f như thế nào?

Luôn dùng thuốc Nisten-f đúng như bác sĩ hoặc dược sĩ đã chỉ định. Kiểm tra thông tin lại với bác sĩ nếu không chắc chắn.

Thuốc Nisten-f nên được dùng trong bữa ăn. Viên nén 5mg có thể được chia thành các liều lượng bằng nhau.

Nếu được chỉ định thuốc Nisten-f điều trị cơn đau thắt ngực ổn định, liều khởi đầu không được vượt quá một viên thuốc Nisten-f 5 mg hai lần mỗi ngày. Nếu vẫn còn mắc phải các triệu chứng đau thắt ngực và đã dung nạp tốt liều 5mg x 2 lần / ngày, thì có thể tăng liều. Liều duy trì tối đa thuốc Nisten f 7.5mg hai lần một ngày.

Nếu được chỉ định thuốc Nisten-f điều trị suy tim mãn tính, liều khởi đầu được khuyến nghị thông thường là một viên thuốc nisten-f 5 mg hai lần mỗi ngày, tăng thuốc Nisten f 7.5mg x 2 lần/ ngày.

Thuốc thường dùng là một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối. Trong một số trường hợp (ví dụ: Nếu người bệnh từ 75 tuổi trở lên), bác sĩ có thể kê đơn một nửa liều lượng, tức là một nửa viên nén 5mg vào buổi sáng và một viên nén 5mg vào buổi tối.

Nếu vô tình dùng nhiều thuốc Nisten-f hơn chỉ định, người bệnh có thể cảm thấy khó thở hoặc mệt mỏi vì tim đập chậm lại quá nhiều thì báo cáo với bác sĩ ngay lập tức.

Nếu quên uống thuốc Nisten-f, hãy dùng liều tiếp theo vào thời điểm thông thường mà không gấp đôi liều.

Vì việc điều trị đau thắt ngực hoặc suy tim mãn tính với thuốc Nisten-f thường kéo dài suốt đời, không tự ý ngưng thuốc đột ngột mà không có chỉ định của bác sĩ.

4. Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Nisten-f

Giống như tất cả các loại thuốc khác, thuốc Nisten-f có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.

Các phản ứng không mong muốn phổ biến nhất với thuốc Nisten-f là phụ thuộc vào liều lượng và liên quan đến chức năng tim mạch, bao gồm:

  • Hiện tượng thị giác phát sáng được mô tả như một vầng hào quang, các tia chớp màu hoặc quan sát thấy nhiều hình ảnh bất thường. Triệu chứng thường xảy ra trong vòng hai tháng đầu điều trị.
  • Nhịp tim chậm lại quá mức
  • Nhịp tim nhanh bất thường hay loạn nhịp tim (rung nhĩ)
  • Khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ
  • Huyết áp không kiểm soát được
  • Nhức đầu, chóng mặt
  • Mờ mắt (tầm nhìn có mây)

Tóm lại, thuốc Nisten-f chứa thành phần là Ivabradine. Đây là một loại thuốc hạ nhịp tim mới để điều trị triệu chứng của tình trạng đau thắt ngực ổn định và suy tim mãn tính. Vì những ảnh hưởng trên tần số tim, trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần biết cách tự theo dõi nhịp tim cho chính mình tại nhà và báo cho bác sĩ biết ngay khi thấy các dấu hiệu bất thường để kịp thời điều chỉnh.

Nguồn tham khảo: medicines.org, patient.info, ema.europa.eu

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan