Công dụng thuốc Omemarksans

Thuốc Omemarksans là thuốc kê đơn, được sử dụng cho các bệnh lý về đường tiêu hoá như chứng trào ngược dạ dày – thực quản, loét đường tiêu hoá. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Omemarksans, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Omemarksans trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Omemarksans là gì?

1.1. Thuốc Omemarksans là thuốc gì?

Thuốc Omemarksans thuộc nhóm thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa, có số đăng ký VN-15969-12, do Công ty Marksans Pharma Ltd. - Ấn Độ sản xuất, nhập khẩu về Việt Nam bởi công ty TNHH MTV DP Trung Ương I (CPC1).

Với thành phần hoạt chất chính là Omeprazole hàm lượng 20 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang chứa hạt bao tan trong ruột, vỉ 10 viên hộp 10 vỉ.

Thuốc Omemarksans khuyến cáo sử dụng cho cả trẻ em và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Omemarksans có tác dụng gì?

Thuốc Omemarksans được chỉ định trong các trường hợp:

Chống chỉ định:

Bệnh nhân dị ứng với hoạt chất chính omeprazol hay esomeprazole, các dẫn xuất benzimidazol khác (như pantoprazol, lansoprazol, rabeprazole) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

2. Cách sử dụng của thuốc Omemarksans

2.1. Cách dùng thuốc Omemarksans

  • Thuốc Omemarksans dùng đường uống, thuốc phải uống vào lúc đói (trước khi ăn 1 giờ). Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có thể nuốt được viên thuốc thì phải nuốt nguyên viên thuốc không được mở, nhai hoặc nghiền nhỏ.
  • Với trẻ dưới 6 tuổi, chưa thể nuốt được cả viên thuốc, có thể mở viên nang Omemarksans rồi trộn với một loại thực phẩm acid (có độ pH < 5) như sữa chua hoặc nước cam cho trẻ nuốt mà không nhai.
  • Dùng đúng theo kê đơn của bác sĩ, không uống nhiều hơn có thể gia tăng tác dụng phụ hay ít hơn liều chỉ định dẫn đến nồng độ thuốc trong máu không đủ để phát huy hết tác dụng.

2.2. Liều dùng của thuốc Omemarksans

Giảm triệu chứng khó tiêu ở dạ dày do acid

  • Liều uống 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2 đến 4 tuần.
  • Liều duy trì: 10mg một ngày

Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

  • Liều uống: 20 mg x 1 lần mỗi ngày trong 4 tuần liên tục, tiếp tục dùng thêm 4 đến 8 tuần nếu bệnh chưa khỏi hoàn toàn. Trong trường hợp bệnh nhân bị chứng viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg một ngày.
  • Liều duy trì sau khi các triệu chứng viêm thực quản đã hết là 20 mg x 1 lần mỗi ngày

Điều trị loét đường tiêu hóa

  • Liều đơn: 20 mg mỗi ngày, trong trường hợp bệnh nặng 40 mg mỗi ngày. Duy trì điều trị trong 4 tuần đối với chứng loét tá tràng và 8 tuần đối với chứng loét dạ dày.
  • Liều duy trì: 10 đến 20 mg x 1 lần mỗi ngày.

Tiêu diệt Helicobacter pylori trong chứng loét đường tiêu hóa

Omemarksans có thể phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba loại thuốc.

  • Liệu pháp đôi: Omemarksans 20 mg x 2 lần mỗi ngày trong 2 tuần.
  • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần.

Điều trị loét dạ dày do tác dụng phụ của thuốc kháng viêm không steroid: Liều uống 20 mg mỗi ngày, đây cũng là liều dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử từng bị loét dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

  • Liều uống 60 mg x 1 lần một ngày, điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Đa phần bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20 đến 120 mg mỗi ngày, nhưng có thể dùng liều cao đến 120 mg x 3 lần mỗi ngày.
  • Đối với liều dùng trên 80 mg mỗi ngày nên chia làm 2 lần uống.

Phòng ngừa nguy cơ tổn thương dạ dày do hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường: Liều uống 40 mg vào buổi tối trước ngày phẫu thuật và uống thêm 40 mg 2 đến 6 giờ trước khi tiến hành.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều Omemarksans

Bệnh nhân suy gan: Liều uống 10 đến 20 mg mỗi ngày.

3. Xử lý khi quên liều và quá liều thuốc

Xử lý khi quên liều:

  • Để đạt được hiệu quả điều trị của Omemarksans thì cố gắng để không quên thuốc, nếu lỡ quên thuốc thì bỏ qua liều đã quên và chờ đến thời điểm liều tiếp theo để uống đúng lịch trình.
  • Không dùng liều gấp đôi liều Omemarksans để bù cho liều bạn đã quên.

Xử trí khi quá liều: Từ trước tới nay mới ghi nhận 2 trường hợp quá liều omeprazol. Với các biểu hiện trên lâm sàng chủ yếu là nhức đầu, buồn ngủ (có thể là do chất chuyển hóa) và tim đập nhanh. Cả hai bệnh nhân sau đó đều hồi phục hoàn toàn, không có biến cố gì và cũng không phải áp dụng điều trị đặc biệt gì.

4.Lưu ý khi dùng thuốc Omemarksans

Trong quá trình dùng thuốc Omemarksans, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Nếu trong quá trình dùng Omemarksans người bệnh có các triệu chứng như nôn mửa kéo dài, sụt cân nhiều, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện phân đen), có nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần phải loại trừ khả năng bệnh nhân bị khối u ác tính vì việc điều trị bằng Omemarksans có thể khiến giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
  • Như các thuốc chẹn acid khác, Omemarksans có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin). Do đó cần cân nhắc đến yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ vitamin B12 của cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu cần điều trị bằng Omemarksans trong thời gian dài.
  • Không dùng thuốc Omemarksans khi đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì, viên thuốc chảy nước, đổi màu, có dấu hiệu của nấm mốc, vỉ thuốc bị hở.
  • Phụ nữ có thai: Tuy rằng nghiên cứu trên lâm sàng ở một số trường hợp không thấy hoạt chất omeprazol có khả năng gây dị dạng hay độc với bào thai, nhưng vẫn không nên dùng cho người đang mang thai, nhất là trong tam nguyệt cá đầu tiên.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không nên dùng Omemarksans trừ khi thật sự cần thiết và phải có giám sát của bác sĩ.
  • Omemarksans hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nhưng vẫn có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt hay rối loạn thị giác. Nếu có các triệu chứng này người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Omemarksans

Trong quá trình dùng thuốc Omemarksans, người bệnh có thể gặp các tác dụng phụ với tần suất như sau:

Thường gặp:

  • Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt.
  • Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Ít gặp:

  • Lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ
  • Ngứa, nổi ban da, mày đay.
  • Tăng chỉ số transaminase (có hồi phục).

Hiếm gặp:

  • Phù ngoại biên, đổ mồ hôi, sốt, quá mẫn bao gồm phù mạch và sốc phản vệ.
  • Giảm bạch cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Kích động, trầm cảm, gây ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, lú lẫn có hồi phục, rối loạn thính giác.
  • Chứng vú to ở đàn ông.
  • Khô miệng, viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida,
  • Viêm gan vàng da hoặc không có vàng da, bệnh não do gan ở người suy gan.
  • Co thắt phế quản.
  • Đau khớp, đau cơ.
  • Viêm thận kẽ.

6. Tương tác thuốc Omemarksans

  • Omemarksans làm chậm sự đào thải của phenytoin, diazepam và warfarin (đây là những chất bị chuyển hóa do oxy hoá ở gan). Do đó phải giám sát bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với Omemarksans và cần giảm liều lượng, nhất là với phenytoin.
  • Nên chỉ định các chất tác dụng cục bộ dạ dày ruột (như magnesi hydroxid, aluminium hydroxid v.v...) xa khoảng 2 giờ đối với Omemarksans.
  • Omemarksans không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicilin, cafein, lidocain, bacampicillin, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid.
  • Omemarksans có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
  • Omemarksans làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
  • Omemarksans làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa Omemarksans và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

Thời gian bảo quản thuốc Omemarksans là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ phòng phù hợp dưới 30 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, các vị trí có nguồn nhiệt cao như cạnh bên máy sưởi, tủ lạnh hoặc tivi dễ dẫn đến việc biến đổi thuốc. Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như trong nhà tắm, hay những nơi có độ ẩm cao dưới 70%. Nên để thuốc trên cao khỏi tầm với của trẻ nhỏ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Bipraso
    Công dụng thuốc Bipraso

    Bipraso là thuốc có chứa thành phần cho khả năng ức chế bài tiết axit và hạn chế tổn thương do axit tác động lên dạ dày và thực quản. Để tìm hiểu thông tin công dụng, chỉ định và ...

    Đọc thêm
  • ulsotac
    Công dụng thuốc Ulsotac

    Ulsotac thuộc danh mục thuốc đường tiêu hóa, dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Ulsotac sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác ...

    Đọc thêm
  • Helirab 20
    Công dụng thuốc Helirab 20

    Thuốc Helirab 20 được sử dụng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng, viêm thực quản hồi lưu với thành phần chính trong thuốc là Rabeprazole 20mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc ...

    Đọc thêm
  • Omparis Injection
    Công dụng thuốc Omparis Injection

    Omparis Injection thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, bào chế dạng bột đông khô pha tiêm. Thuốc có chứa thành phần chính là Omeprazole (dưới dạng Omeprazole sodium) hàm lượng 40mg, đóng gói hộp 1 lọ bột kèm 1 ống ...

    Đọc thêm