Công dụng thuốc Oravintin

Thuốc Oravintin có chứa một số loại vitamin và khoáng chất, giúp cung cấp cho cơ thể các loại vitamin khoáng chất thiết yếu nên thường được dùng cho những người có chế độ dinh dưỡng không đảm bảo hay sau khi phẫu thuật.

1. Oravintin là thuốc gì?

Oravintin là thuốc gì? Oravintin gồm các hoạt chất: Lysin hydroclorid 40,0 mg; Vitamin B1 2,0 mg; Vitamin B2 2,0 mg; Vitamin B6 2,0 mg; Vitamin E 2,0 mg; Vitamin PP 1,0 mg; Calci glycerophosphat 50,0 mg (Tương đương 9,5mg Calci).

Acid glycerophosphoric 50,0 mg. Tá dược vừa đủ một viên nang mềm gồm

Lecithin; Sáp ong trắng; Dầu cọ; Dầu đậu nành; Gelatin; BHT; Glycerin; Sorbitol DD 70%; Vanilin; Nipazin; Nipazol; Màu đỏ erythrosine; Titan dioxyd; Oxit sắt nâu; Cồn và Nước tinh khiết.

  • Lysine là một acid amin cơ bản và đây là một thành phần thiết yếu trong khẩu phần ăn hàng ngày. Bổ sung lysine thường được chỉ định dùng trong trường hợp thiếu lysine do không dung nạp protein lysin uric trong chu trình ure.
  • Vitamin E: Đây là một chất chống oxy hóa cần thiết cho chức năng của hồng cầu và nhiều tác dụng khác trong cơ thể.
  • Thiamin Nitrat (Vitamin B1): Coenzyme cắt cầu nối carbon - carbon. Cần thiết cho sự chuyển hóa glucid và protid, cung cấp năng lượng.
  • Riboflavin (Vitamin B2): Đây là một cofactor trong phản ứng khử oxy và tham gia vào cấu tạo một số enzym cho chuyển hóa glucid, lipid và protein.
  • Pyridoxine HCI (vitamin B6): Cũng là một cofactor cho enzym chuyển hóa acid amin. Tham gia vào việc tạo hồng cầu, điều hòa chức năng hệ thần kinh.
  • Nicotinamid (Vitamin PP): Đây là một coenzym trong cơ thể, tham gia vào các chu trình của cơ thể.
  • Calci: Là chất tham gia hình thành acetylcholin có tác dụng bình thường hóa nhu động ruột, chống táo bón. Calci cũng tham gia thành lập Ccoenzym A và một vài hormone, đây cũng là chất cần thiết cho sự tái sinh mô, phát triển xương.

Oravintin là sự kết hợp giữa các vitamin và khoáng chất giúp cho cơ thể chống lại sự thiếu hụt vitamin, các bất thường trong quá trình chuyển hóa glucid, lipid, protid; Vitamin và khoáng chất tham gia phản ứng chuyển hóa tế bào, sản xuất năng lượng cho sự hoạt động cơ thể.

2. Công dụng của thuốc Oravintin

Oravintin giúp bổ sung vitamin và khoáng chất cho cơ thể nên được chỉ định trong các trường hợp như:

  • Để làm giảm triệu chứng suy nhược, mệt mỏi ở người mất cân bằng và thiếu hụt dinh dưỡng, người sau phẫu thuật, người mới ốm dậy.
  • Bổ sung vitamin trong các trường hợp thiếu hụt như: Thiếu hụt dinh dưỡng ở phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con bú, trẻ đang tăng trưởng, người lớn tuổi.

Chống chỉ định:

Thuốc Oravintin chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân bị tăng Calci huyết, hoặc đang điều trị bằng các thuốc như Digitalis Glycosides.
  • Bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất chính hay tá dược nào của thuốc.
  • Do trong thành phần có Vitamin PP cho nên không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan nặng, loét dạ dày đang tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng hoặc có tiền sử bệnh về túi mật, tiền sử vàng da do bệnh lý tại gan, bệnh gút, và bệnh đái tháo đường.

3. Cách sử dụng Oravintin

  • Cách dùng: Thuốc Oravintin được dùng bằng đường uống, người bệnh uống cả viên thuốc với nước.
  • Liều dùng: Mỗi lần uống 1 viên và ngày uống 1 lần. Một đợt điều trị kéo dài trong khoảng 4 tuần.

4. Tác dụng không mong muốn của Oravintin

Khi dùng Oravintin thường ít gây tác dụng phụ. Tuy nhiên, tác dụng phụ vẫn xảy ra ở số ít người dùng, bao gồm:

  • Khi dùng ở liều điều trị rất ít xảy ra trường hợp như nôn, ói mửa, tiêu chảy, ợ nóng, táo bón. Biểu hiện này tăng lên khi dùng liều cao.
  • Do trong thành phần có Vitamin PP, nên nếu người bệnh dùng với liều cao có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác bỏng, rát buốt hoặc đau nhói ở da; Khô da, tăng sắc tố, vàng da; Nặng hơn có thể thấy hiện tượng giảm dung nạp Glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn và dễ bị mụn hơn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng uric trong máu, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt.
  • Sử dụng Vitamin B6 liều cao và kéo dài cũng có thể gây ra rối loạn hệ thần kinh trung ương.

Thông báo cho bác sĩ biết nếu như bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn kể trên hoặc bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ liên quan tới thuốc.

5. Chú ý khi dùng thuốc Oravintin

  • Đọc thật kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng sản phẩm. Không dùng nếu đã biết dị ứng với thành phần của sản phẩm.
  • Không sử dụng kéo dài hay thay thế cho một chế độ ăn đa dạng. Bạn nên cung cấp một chế độ ăn với đầy đủ dưỡng chất thay vì uống các thực phẩm bổ sung.
  • Không dùng sản phẩm này cho trẻ em dưới 2 tuổi, bởi vì trong thành phần có Menthol, chất này có tính ức chế hô hấp qua đường thở nhất là đối với em nhỏ tuổi, trẻ sơ sinh.
  • Tương tác với các thuốc khác cũng có thể xảy ra, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ nếu đang dùng đồng thời nhiều loại thuốc hay thực phẩm bảo vệ sức khoẻ khác nhau.
  • Bảo quản thuốc Oravintin ở những nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm với của trẻ em, không dùng khi thuốc đã quá hạn, bao bì bị rách hay có dấu hiệu hư hỏng.

Hy vọng, với những chia sẻ trên về Oravintin bạn đã biết sản phẩm này có công dụng, cách dùng và điều cần chú ý khi dùng như thế nào. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan