Công dụng thuốc Paclispec 100

Paclispec 100 là thuốc điều trị ung thư. Thuốc có thành phần chính là Paclitaxel. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Paclispec sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Paclispec 100 là thuốc gì?

Thành phần có trong 1 viên thuốc Paclispec 100 bao gồm:

  • Paclitaxel 30mg: Mỗi 5ml.
  • Tá dược vừa đủ khác.

2. Chỉ định dùng thuốc Paclispec 100

Thuốc Paclispec 100 điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường khác thất bại hay bị chống chỉ định.

Ngoài ra, thuốc Paclispec 100 còn được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn khi các liệu pháp điều trị thông thường khác đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng, sau điều trị bổ trợ.

Paclispec điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ và ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

3. Chống chỉ định khi dùng thuốc Paclispec 100

  • Không dùng thuốc Paclispec 100 cho người bệnh quá mẫn với thành phần paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc Paclispec 100 cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/ mm3 (1.5 x 109/ lít) hoặc có biểu hiện của bệnh lý thần kinh vận động.
  • Chống chỉ định Paclispec 100 cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú. Không dùng Paclispec 100 cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Paclispec 100

Trong quá trình dùng thuốc Paclispec, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn hay gặp như:

  • Suy tủy
  • Tụt huyết áp
  • Rối loạn chức năng gan
  • Đau cơ xương khớp
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Rụng tóc
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên

5. Liều lượng - Cách dùng thuốc Paclispec 100

Trước khi điều trị Paclispec 12 giờ và 6 giờ bệnh nhân cần dùng:

  • Dexamethasone 20mg, uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Cimetidine 300mg hay ranitidine 50mg, tiêm tĩnh mạch.
  • Diphenhydramine 50mg, tiêm tĩnh mạch.

Trong quá trình điều trị Paclispec 100: liều dùng Paclispec 135 - 175mg/ m2 (diện tích cơ thể), truyền tĩnh mạch trong 3 giờ hay 24 giờ, trong thời gian 3 tuần.

Lưu ý: Không nên lặp lại liều Paclispec 100 khi bạch cầu < 1500/ mm3, tiểu cầu < 100000/ mm3.

Liều dùng:

  • Mức độ đáp ứng với liệu pháp điều trị sử dụng Paclispec 100 phụ thuộc vào tính chất khối u, thể tích khối u và sự gia tăng mức độ chịu đựng của bệnh nhân với hóa trị liệu có chứa platin trước đó.
  • Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể do bác sĩ chỉ định để phù hợp với từng tình trạng bệnh nhân.
  • Việc điều trị Paclispec 100 phải được tiến hành bởi chuyên gia có kinh nghiệm về hóa trị liệu phòng chống ung thư.

Cách dùng:

  • Việc sử dụng Paclispec 100 như thế nào trong điều trị phải do bác sĩ chỉ định, pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải là người có kinh nghiệm tiến hành tại một phòng thích hợp. Khi pha thuốc Paclispec 100 cần phải mang găng tay, bảo hộ y tế và tiến hành thận trọng để tránh thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
  • Trường hợp da bị tiếp xúc với thuốc thì phải cọ rửa kỹ da bằng nước hoặc xà phòng; nếu niêm mạc bị tiếp xúc với thuốc thì phải dùng nước súc rửa thật sạch thật kỹ.
  • Người pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn.
  • Dung môi sử dụng để pha loãng thuốc Paclispec 100 có thể là: dung dịch natri clorid 0.9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0.9% và dung dịch glucose 5% hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch ringer.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Paclispec 100

  • Với người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan cần giảm liều dùng.
  • Trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7.5mg/ 100ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường thì Paclispec 100 không được khuyến cáo sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Paclispec 100 cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
  • Trong chế phẩm Paclispec 100 có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các phản ứng, phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị đồng thời cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các phản ứng phản vệ khi dùng Paclispec 100.
  • Thận trọng khi dùng Paclispec 100 với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Paclispec 100, người bệnh cần đọc tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ. Đây là thuốc cần được kê đơn, điều trị dưới sự theo dõi sát sao của bác sĩ. Nếu bạn còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

48 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan