Công dụng thuốc Paparin

Paparin là thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa như co thắt cơ trơn, co thắt dạ dày. Để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, tránh được các tác dụng phụ ngoài ý muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa.

1. Paparin là thuốc gì?

Thuốc Paparin là thuốc gì và Paparin công dụng thế nào là những thắc mắc thường gặp của người sử dụng. Theo đó, thuốc Paparin có chứa thành phần chính là Papaverin - thuộc nhóm chất Benzyl isoquinolin. Đây chính là chiết xuất của cây anh túc, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm có tác dụng ức chế sự co thắt cơ trơn bằng cách ức chế phosphoryl hóa do oxy hóa và ức chế kênh canxi gây ra ức chế co cơ tăng cAMP.

Ngoài khả năng chống lại sự co thắt cơ trơn, Paparin cũng có tác dụng gây giãn đường tiêu hóa và đường mật, niệu quản, giãn cơ tim.

2. Chỉ định và chống chỉ định

2.1. Chỉ định

Với tác dụng ức chế trực tiếp co thắt cơ trơn, từ đây thuốc Paparin thường được bác sĩ chỉ định trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân mắc chứng co thắt cơ trơn đường tiêu hóa.
  • Người có dấu hiệu đau bụng do co thắt dạ dày, ruột.
  • Đau co thắt đường dẫn mật, cơn đau quặn thận.

2.2. Chống chỉ định

Paparin chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân mắc chứng block nhĩ- thất hoàn toàn.
  • Những người bị quá mẫn hay dị ứng với Papaverin.
  • Bệnh Parkinson.

3. Cách dùng và liều dùng Paparin

Paparin là thuốc bào chế dưới dạng tiêm, được sử dụng để tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm. Bạn có thể tham khảo liều dùng sau đây khi dùng thuốc.

  • Người lớn: Sử dụng Paparin với liều dùng 30 đến 120mg tùy từng trường hợp cụ thể. Liều dùng kế tiếp có thể được sử dụng sau từ 3 đến 4 giờ, dùng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
  • Đối với trẻ em: Sử dụng Paparin với liều từ 4 đến 6 mg/kg thể trọng mỗi 24 giờ và chia thành 4 lần, có thể dùng đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Khi sử dụng Paparin qua đường tiêm, bạn cần chú ý tiêm chậm trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 phút để tránh gây rối loạn nhịp tim và nguy hiểm hơn là tử vong.

4. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Paparin, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:

  • Ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt
  • Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa. Đôi khi thuốc có thể gây rối loạn chức năng gan, viêm gan.

Trong quá trình sử dụng thuốc Paparin, người bệnh cần theo dõi tình hình sức khỏe của bản thân. Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào thì cần đến ngay các trung tâm y tế để thăm khám và có hướng xử trí thích hợp.

5. Tương tác thuốc Paparin

Trong quá trình sử dụng, thuốc Paparin có thể tương tác với một số loại thuốc khác dẫn đến một số vấn đề sau:

  • Paparin có thể làm giảm tác dụng của Levodopa do có tác dụng làm phong bế các thụ thể Dopamin. Từ đó, sử dụng chung với Levodopa sẽ làm giảm đáng kể tác dụng điều trị đối với người bệnh Parkinson.
  • Mặc dù Paparin ít có nguy cơ gây ra ức chế hệ thần kinh trung ương nhưng lại có tác dụng hiệp đồng với Morphine. Do đó, khi sử dụng đồng thời hai loại thuốc này sẽ tăng ức chế thần kinh trung ương.
  • Thuốc Paparin được chuyển hóa bởi các enzym gan nên tuyệt đối không dùng chung với các loại thuốc gây ức chế enzym gan như kháng sinh thuộc nhóm macrolid, thuốc kháng nấm cấu trúc azol như itraconazole, clarithromycin,... bởi điều này sẽ gây tương tác và ảnh hưởng đến quá trình điều trị.

6. Quá liều và xử trí quá liều

Việc sử dụng quá liều thuốc Paparin có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, thậm chí tăng nguy cơ tử vong. Một số dấu hiệu quá liều thuốc thường gặp gồm buồn nôn, nôn, chóng mặt, toát mồ hôi, yếu cơ. Đôi khi xuất hiện rối loạn vận mạch, tối loạn nhịp tim,ngừng thở và ngừng tim.

Khi nhận thấy cơ thể xuất hiện những dấu hiệu trên, bệnh nhân cần đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.

Thông thường, bệnh nhân sẽ được bảo vệ đường thở, có thể hô hấp nhân tạo trong trường hợp cần thiết. Nếu xuất hiện triệu chứng co giật, bệnh nhân sẽ được dùng thuốc an thần, gây mê....

7. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Paparin

Để việc sử dụng Paparin phát huy hiệu quả tốt nhất, tránh gây tác dụng phụ, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Người mắc bệnh tăng nhãn áp, viêm gan, rối loạn chức năng gan cần điều chỉnh liều dùng để đảm bảo phù hợp với tình trạng sức khỏe.
  • Khi sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận.
  • Không nên dùng thuốc Paparin trong thời gian dài vì có thể dẫn đến tình trạng lệ thuộc vào thuốc.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Paparin mà bạn đọc có thể tham khảo. Do đây là thuốc sử dụng qua đường tiêm, truyền nên bệnh nhân cần được hỗ trợ bởi các chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn đối với sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • thuốc sparenil 60
    Công dụng thuốc Sparenil 60

    Sparenil 60 có thành phần Alverin citrat, là thuốc thuộc nhóm đường tiêu hóa. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • spassarin
    Công dụng thuốc Spassarin

    Spassarin có thành phần chính là Alverin citrat, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dạng bào chế viên nén. Tuân thủ chỉ định và liều dùng Spassarinn sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được ...

    Đọc thêm
  • spasmavidi
    Công dụng của thuốc Spasmavidi

    Thuốc Spasmavidi là thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa như chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa,... Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Dưới đây là các thông tin ...

    Đọc thêm
  • Spasmapyline
    Công dụng thuốc Spasmapyline

    Spasmapyline là thuốc điều trị bệnh đường tiêu hoá, thành phần chính Alverin citrat hàm lượng 40mg, dạng bào chế viên nén, được đóng gói hộp 20 vỉ, mỗi vỉ có 15 viên hoặc đóng hộp 1 chai chứa 100 ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kialverin
    Công dụng thuốc Kialverin

    Kialverin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, dùng trong điều trị các chứng đau do co thắt cơ trơn ở dạ dày, đau tiết niệu. Thuốc Kialverin có thành phần chính là Lysozyme Chloride, được bào chế theo dạng viên ...

    Đọc thêm