Công dụng thuốc Philtelabit

Thuốc Philtelabit thuộc nhóm thuốc ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần ofloxacin được chỉ định điều trị trong trường hợp nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng niệu sinh dục... Tuy nhiên trong quá trình điều trị với thuốc Philtelabit có thể gặp một số tác dụng phụ. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Philtelabit người bệnh cần tìm hiểu kỹ thông tin và tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Philtelabit

Philtelabit là thuốc gì? Thuốc Philtelabit có chứa thành phần ofloxacin thuộc nhóm kháng sinh quinolon. Hợp chất này có tác dụng diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế hoạt động vẫn còn đang được tiếp tục tìm hiểu nhưng tương tự như các thuốc thuộc nhóm quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin có tác dụng ức chế DNA-gyrase như enzyme cần thiết trong quá trình nhân đôi cũng như phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.

2. Công dụng của thuốc Philtelabit

Thuốc Philtelabit chỉ định trong điều trị những người bệnh bị nhiễm trùng niệu sinh dục như viêm bể thận, tiền liệt tuyến, bàng quang, mào tinh, nhiễm trùng do phẫu thuật...

Thuốc còn chỉ định điều trị nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, áp xe phổi, giãn phế quản, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan. Điều trị cả nhiễm trùng máu xương khớp, mặt, mật, da mô mềm và sản phụ khoa.

Tuy nhiên thuốc Philtelabit cũng hống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc, trẻ em, trẻ dậy thì, phụ nữ có thai và đang nuôi con bú.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Philtelabit

Liều lượng thuốc Philtelabit khuyến nghị cho người lớn từ 200mg đến 400mg và khoảng cách giữa hai liều là 12 giờ. Liều thuốc sử dụng có thể tăng hoặc giảm tuỳ mức độ nghiêm trọng của từng trường hợp.

  • Điều trị viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn hoặc viêm phổi liều thuốc Philtelabit khuyến nghị 400mg và uống cách liều 12 giờ, được duy trì điều trị trong 10 ngày.
  • Nhiễm Chlamydia trong cổ tử cung và niệu quản khuyến nghị sử dụng liều Philtelabit 300mg
  • Trường hợp điều trị bệnh lậu không biến chứng khuyến nghị sử dụng thuốc với liều 400mg và sử dụng một liều duy nhất.
  • Điều trị viêm tiền tuyến tiền liệt với liều 300mg sử dụng cách nhau 12 giờ mỗi liều, thời gian điều trị kéo dài 6 tuần.

Cần lưu ý: Liều điều trị khuyến cáo ở trên cho thuốc Philtelabit chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Philtelabit, người bệnh cần được chỉ định của bác sĩ.

3. Xử trí quên liều và quá liều của thuốc Philtelabit

Nếu quên liều Philtelabit hãy sử dụng liều quên khi nhớ ra vào lúc sớm nhất. Tuy nhiên, khoảng cách giữa liều Philtelabit quên và liều tiếp theo quá gần nhau hãy bỏ qua liều quên. Người bệnh không nên sử dụng gấp đôi liều thuốc Philtelabit, vì có thể gây ra tình trạng quá liều thuốc. Để khắc phục tình trạng bỏ lỡ liều, người bệnh có thể thực hiện đặt chuông báo thức hoặc nhờ người thân nhắc nhở.

Trong trường hợp vô tình sử dụng thuốc Philtelabit quá liều so với quy định và xuất hiện một số dấu hiệu của không mong muốn cần đưa người bệnh đi cấp cứu hoặc đến gặp bác sĩ điều trị ngay lập tức. Tuy nhiên, người nhà có thể áp dụng một số biện pháp xử lý sơ bộ khi ngộ độc thuốc Philtelabit như: rửa dạ dày, gây nôn. Tiếp đến người nhà đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế điều trị các triệu chứng.

4. Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Philtelabit

Thuốc Philtelabit có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, với mỗi trường hợp thuốc Philtelabit có thể xảy ra ở mức độ khác nhau từ nhẹ đến nặng.

Một số tác dụng phụ thường gặp do Philtelabit gây ra bao gồm: rối loạn đường tiêu hóa với tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu và buồn nôn,... Những tác dụng phụ này có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều lượng thuốc Philtelabit. Và thông thường những phản ứng phụ do thuốc Philtelabit có thể thoáng qua hoặc giảm dần theo thời gian.

Tuy nhiên, với một số trường hợp thì thuốc Philtelabit có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn nghiên trọng với các phản ứng hiếm gặp. Những phản ứng này có thể xuất hiện chỉ sau vài phút khi sử dụng thuốc Philtelabit hoặc có thể lâu hơn trong vòng 1 vài ngày. Khi xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như: dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay, ... người bệnh nên ngừng sử dụng thuốc Philtelabit và cần được đưa đi hỗ trợ y tế ngay lập tức.

5. Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Philtelabit

  • Những trường hợp có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương, động kinh, xơ vữa mạch não nên đề phòng khi sử dụng thuốc Philtelabit. Còn với trường hợp suy thận, người cao tuổi cần được giảm liều trong quá trình sử dụng.
  • Đối với phụ nữ có thai và nuôi con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc Philtelabit. Người bệnh cần được tư vấn từ bác sĩ đồng thời phân tích kỹ lưỡng lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc Philtelabit có thể thay đổi khả năng hoạt động cũng như gia tăng ảnh hưởng tác dụng phụ. Vì vậy để tránh tình trạng ngày người bệnh nên cung cấp cho bác sĩ danh sách thuốc sử dụng trước đó bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược...

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Philtelabit, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng theo liều lượng đã được bác sĩ chỉ định để đạt hiệu quả tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

65 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Garamycin
    Thông tin về thuốc Garamycin

    Garamycin là 1 loại thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid, có chức năng ức chế tổng hợp protein và chứa một phần phân tử glycoside. Thuốc thường được dùng để điều trị vi khuẩn ở những bệnh truyền nhiễm.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Nidaref 500
    Công dụng thuốc Nidaref 500

    Nidaref 500 là thuốc gì, có phải thuốc kháng sinh không? Với thành phần chính là Cefradin, Nidaref 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin, được dùng chủ yếu trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường ...

    Đọc thêm
  • Letristan
    Công dụng thuốc Letristan

    Thuốc Letristan có hiệu quả trong điều trị bệnh viêm xoang cấp, viêm phế quản, viêm phổi, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da. Letristan là thuốc kê đơn, để đảm bảo hiệu quả khi ...

    Đọc thêm
  • penzotam
    Công dụng thuốc Penzotam

    Penzotam thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến nhiễm trùng. Penzotam là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng dưới sự chỉ ...

    Đọc thêm
  • Gyrablock
    Công dụng thuốc Gyrablock

    Gyrablock thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thành phần chính của thuốc Gyrablock là Norfloxacin, được chỉ định trong điều trị ...

    Đọc thêm