Công dụng thuốc Pyme Pelium

Thuốc Pyme Pelium thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa được sử dụng trong điều trị các trường hợp rối loạn chức năng tiêu hóa ở cả người lớn và trẻ em. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Pyme Pelium thông qua bài viết dưới đây.

1. Pyme Pelium là thuốc gì?

Thuốc Pyme Pelium thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có thành phần chính là Domperidon với hàm lượng 10 mg cùng các tá dược khác như Mannitol, tinh bột bắp, colloidal silicon dioxid, pregelatinized starch, acid stearic, và magnesi stearat.

Domperidon là một chất kháng thụ thể dopamin có tác dụng chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng trên các thụ thể dopamin ở não nên ít ảnh hưởng lên hệ thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết dịch dạ dày, từ đó có tác dụng cải thiện chức năng tiêu hóa trong các trường hợp buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu.

Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 30 phút sau uống.

2. Công dụng thuốc Pyme Pelium

Pyme Pelium thường được dùng trong các trường hợp: Điều trị các chứng buồn nôn, nôn, ợ hơi, đầy bụng, khó tiêu ở cả người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định sử dụng Pyme Pelium trong những trường hợp sau:

  • Người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Người suy chức năng gan mức độ nặng và trung bình
  • U tuyến yên tăng tiết hormom prolactin.
  • Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
  • Người có bất thường đẫn truyền xung động thần kinh tim, rồi loạn điện giải ((hạ kali mau, tăng kali máu, hạ magnesi máu), hoặc suy tim sung huyết.
  • Người lớn và trẻ em dưới 12 tuổi có cân nặng <35kg do do liều lượng viên không phù hợp.

3. Liều dùng - cách dùng Pyme Pelium 10mg

3.1. Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3 viên chia 3 lần
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Thuốc Pyme Pelium dạng viên nén nên không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ em cân nặng dưới 35kg vì cần liều lượng chính xác theo cân nặng.
  • Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Sử dụng ngày 1-2 lần và hiệu chỉnh liều tuỳ thuộc mức độ suy thận do thời gian bán thải của thuốc kéo dài ở những bệnh nhân này.

3.2. Cách dùng

  • Thuốc sử dụng đường uống, nên uống trước bữa ăn, thức ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc.
  • Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, thời gian dùng thuốc tối đa không nên vượt quá một tuần.
  • Khi sử dụng thuốc quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như thay đồi ý thức, lo âu, co giật, buồn ngủ hay các triệu chứng ngoại tháp.
  • Trong trường hợp đó không có thuốc điều trị đặc hiệu, cần thực hiện ngay các biện pháp điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn, điện tâm đồ và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ cho người bệnh.

4. Tương tác với thuốc Pyme Pelium

  • Khi sử dụng cùng các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Domperidon.
  • Khi sử dụng Pyme Pelium cùng với nhóm thuốc ức chế tiết acid dạ dày thì nên uống Pyme Pelium trước bữa ăn và dùng thuốc kháng acid sau ăn.
  • Sử dung đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm gia tăng nồng độ Domperidon trong máu.
  • Khi sử dụng cùng với các nhóm thuốc sau có thể làm tăng nguy cơ gây kéo dài khoảng QT: Thuốc chống loạn nhịp tìm nhóm IA và III (hydroquinidin, quinidin, amiodaron...), thuốc chống loạn thần (haloperidol), thuốc chống trầm cảm (citalopram, escitalopram), kháng sinh (erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin), thuốc kháng nấm (pentamidin), thuốc điều trị sốt rét (halofantrin, lumefantrin), thuốc dạ dày - ruột (cisaprid, dolasetron, prucaloprid), kháng histamin (mequitazin, mizolastin), thuốc điều trị ung thư (toremifen, vandetanib, vincamin) và một số thuốc khác như bepridil, diphemanil, methadon.

5. Tác dụng phụ của thuốc Pyme Pelium

  • Nhức đầu, căng thẳng, lo âu, bồn chồn, buồn ngủ.
  • Nổi mẩn, ngứa, phát ban trên da
  • Tăng tiết prolactin gây tăng tiết sữa, chứng vú to ở nam giới, mất kinh nguyệt ở nữ.
  • Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy.
  • Rối loạn tim mạch: loạn nhịp tim , khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu người bệnh thấy xuất hiện bất cứ các triệu chứng bất thường nào nghiêm trọng cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc nhân viên y tế để được tư vấn và điều trị kịp thời.

6. Lưu ý và thận trọng trong quá trình dùng thuốc Pyme Pelium

  • Đối với bệnh nhân suy thận nên giảm liều thuốc, hiệu chỉnh liều theo mức độ suy thận
  • Thận trọng với những người có tiền sử rối loạn dẫn truyền xung động thần kinh tim, đặc biệt là bất thường ở khoảng QT và người đang rối loạn điện giải
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc cho người mang thai và Domperidon có thể bài tiết qua sữa mẹ cho con bú nên cần cân nhắc kĩ giữa các lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc ít có khả năng ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Trên đây là một số thông tin về công dụng thuốc Pyme Pelium, nếu bạn cần tư vấn hay còn bất kỳ câu hỏi thắc mắc nào hãy liên hệ ý với các bác sĩ/ dược sĩ có chuyên môn để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

22.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan