Công dụng thuốc Raterel

Thuốc Raterel là một trong số những thuốc kê đơn phòng ngừa cơn đau thắt ngực hiệu quả. Vậy để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin trong bài viết sau đây.

1. Công dụng thuốc Raterel là gì?

1.1. Thuốc Raterel là thuốc gì?

Thuốc Raterel là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch. Là sản phẩm của công ty Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá sản xuất. Thuốc được bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp có 2 vỉ, mỗi vỉ 30 viên. Thuốc Raterel có số Visa thuốc S-số đăng ký-SĐK: VD-28247-17.

Thuốc Raterel chứa thành phần chính Trimetazidin dihydroclorid 20mg.

1.2. Thuốc Raterel có tác dụng gì?

Thuốc Raterel (Trimetazidine) là thuốc dùng trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất, thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ sự thay đổi huyết động nào, đồng thời nó cũng giúp cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ của cơ tim.

Thuốc có tác dụng điều trị chứng đau thắt thông qua các tác động trực tiếp để bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng ngoại ý như: thiểu năng tâm thất trái hoặc giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng các loại thuốc trị chứng đau thắt.

Thuốc Raterel có tác dụng dùng điều trị:

  • Khoa tim: Phòng các cơn đau thắt ở ngực.
  • Khoa mắt: Thương tổn các mạch máu ở võng mạc.
  • Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière và ù tai.

Người bệnh nên tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng sự chỉ định (công dụng, chức năng cho đối tượng nào) đã được ghi rõ trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Raterel hoặc tờ kê đơn của bác sĩ chuyên khoa.

2. Cách sử dụng của thuốc Raterel

2.1. Cách dùng thuốc Raterel

Thuốc Raterel được dùng bằng đường uống và uống vào thời gian đầu các bữa ăn.

2.2. Liều dùng của thuốc Raterel

Liều dùng của thuốc Raterel như sau:

  • Khoa mắt và tai: dùng ngày 40 mg đến 60 mg viên, chia làm 2 đến 3 lần uống.
  • Suy mạch vành và đau thắt ngực: dùng ngày 20 mg x 3 lần, sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần trên ngày.
  • Suy mạch vành: Sử dụng viên 20mg: Uống 1 viên trên lần, ngày 3 lần vào bữa ăn. Viên giải phóng chậm MR 35mg: Uống 1 viên trên lần vào buổi sáng và buổi tối. Sau có thể giảm dùng ngày 2 lần, mỗi lần 20mg.
  • Khoa mắt và tai: dùng ngày 2 đến 3 viên (20mg) hoặc 40 đến 60 giọt chia 2 đến 3 lần vào bữa ăn.

Xử lý khi quên liều: Thông thường các thuốc, dược phẩm có thể uống trong khoảng 1 đến 2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định rất nghiêm ngặt về thời gian dùng thuốc thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian lỡ quên liều đã quá xa thời điểm cần uống thì người bệnh không nên uống bù liều gấp 2 vì có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Người bệnh cần tuân thủ đúng theo hướng dẫn của bác sĩ, hoặc tham khảo thêm kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Xử trí khi quá liều: Những loại thuốc dùng kê đơn, cần phải có đơn thuốc của bác sĩ chuyên khoa, hoặc dược sĩ. Các loại thuốc không dùng kê đơn, người dùng cần phải có tờ hướng dẫn sử dụng thuốc từ nhà sản xuất. Theo đó, bạn cần đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng đã ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Raterel cần ngưng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Những biểu hiện bất thường khi quá liều thuốc Raterel, cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp dùng quá liều thuốc Raterel nếu có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Hãy gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo: sổ khám bệnh và tất cả toa thuốc, lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ chuyên khoa có thể nhanh chóng được chẩn đoán và điều trị.

3. Chống chỉ định của thuốc Raterel

Người quá mẫn với thành phần của thuốc, suy tim và trụy mạch.

Thông thường những người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào có trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Trong các trường hợp khác được quy định rõ trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ chuyên khoa.

4. Tương tác thuốc

Cần nhớ thuốc Raterel tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá là phức tạp, do sự ảnh hưởng của nhiều các thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu, hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu ra những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy, người dùng không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Raterel nếu không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ chuyên khoa, hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Raterel với thực phẩm và đồ uống: Cần cân nhắc sử dụng chung thuốc Raterel với rượu bia và thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc đồ lên men. Những tác nhân này có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Raterel, hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên khoa, hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

5. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Raterel

  • Lưu ý thời kỳ mang thai: Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ, hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
  • Lưu ý thời kỳ cho con bú: Bà mẹ nuôi con bú cần cân nhắc thật kỹ về lợi ích có được và các nguy cơ cho mẹ và em bé. Không được tự ý dùng thuốc Raterel khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và các chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Ngoài ra, những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Raterel: người già, trẻ em dưới độ tuổi 15 tuổi, người bị suy gan, suy thận hoặc người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc... Hoặc đối tượng bị nhược cơ hay là hôn mê gan và viêm loét dạ dày

6. Tác dụng phụ của thuốc Raterel

  • Thuốc Raterel cũng có một số tác dụng phụ không mong muốn như: nhức đầu, nổi phát ban và buồn nôn, khó chịu dạ dày hoặc chán ăn, tăng men gan.
  • Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc Raterel.

Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa được ghi rõ trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Raterel. Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Raterel

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng trực tiếp. Vì nhiệt độ cao sẽ làm thay đổi hoặc có thể biến dạng các thành phần của thuốc.

Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà. Đọc kỹ hướng dẫn, thông tin bảo quản thuốc đã ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Raterel. Người bệnh cần kiểm tra hạn sử dụng thuốc trước khi sử dụng. Khi không sử dụng thuốc thuốc Raterel, hoặc thuốc có tình trạng hư hỏng hoặc hết hạn dùng, cần phải được thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

98 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan