Công dụng thuốc Rivaxored 10mg

Thuốc Rivaxored 10mg là thuốc chống đông máu, được dùng như một biện pháp ngăn ngừa hình thành cục máu đông ở những người có nguy cơ cao. Từ đó, giúp làm giảm nguy cơ tổn thương do cục máu đông.

1. Rivaxored 10mg là thuốc gì?

Rivaxored 10mg có thành phần chính là Rivaroxaban 10mg, được bào chế dưới dạng viên nén.

Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố đông máu Xa. Sự ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn quá trình đông máu nội sinh và cả ngoại sinh, ức chế hoạt hóa prothrombin (yếu tố II) thành thrombin (yếu tố IIa) và sự phát triển của huyết khối. Rivaroxaban không ức chế trực tiếp thrombin (yếu tố IIa) và không có tác dụng trên tiểu cầu.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Rivaxored 10mg

Thuốc Rivaxored chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Giúp phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở những bệnh nhân người lớn phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hay khớp gối.
  • Giúp phòng ngừa đột quỵ cho những người có yếu tố nguy cơ.
  • Ngăn ngừa cục máu đông trong bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). Những cục máu đông này có thể dẫn đến di chuyển đến phổi, gây tắc mạch phổi.
  • Ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc đầu gối
  • Giảm nguy cơ mắc các vấn đề lớn về tim như nhồi máu ở những người bị bệnh động mạch vành mạn tính (CAD) hoặc bệnh động mạch ngoại vi (PAD)

Chống chỉ định:

Thuốc Rivaxored 10mg chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất Rivaroxaban hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Người bệnh đang bị chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
  • Có tổn thương hoặc có bệnh lý như một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng bao gồm: loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây...
  • Chống chỉ định tương đối: Dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparin không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp, các dẫn xuất heparin (Fondaparinux, vv...), thuốc chống đông dạng uống (Warfarin, Dabigatran Etexalate, Apixaban, vv...).
  • Mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

3. Cách dùng và liều dùng Rivaxored 10mg

3.1 Cách dùng

Thuốc Rivaxored 10mg được dạng viên nén bao phim dùng qua đường uống. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Đối với trường hợp người bệnh không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền thuốc và trộn với nước hay thức ăn mềm trước khi ăn hay uống.

3.2 Liều dùng

Người lớn:

Liều dùng thông thường trong phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE):

  • Liều khuyến cáo là 1 viên uống mỗi ngày một lần. Liều khởi đầu nên được dùng trong vòng 6-10 giờ sau khi phẫu thuật, với điều kiện đã được cầm máu.
  • Thời gian điều trị với thuộc phụ thuộc vào nguy cơ huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân.
  • Đối với bệnh nhân trải qua đại phẫu như thay khớp háng, thời gian điều trị khuyến cáo thường là 5 tuần.
  • Đối với các bệnh nhân trải qua đại phẫu với khớp gối, thời gian điều trị khuyến cáo thường là 2 tuần.

Liều dùng trong phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống:

  • Liều khuyến cáo là 2 viên mỗi ngày một lần, đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo.
  • Khi bệnh nhân điều trị với Rivaroxaban nên được duy trì dùng thuốc lâu dài, vì điều này sẽ cho các lợi ích về phòng ngừa đột quỵ và tắc mạch hệ thống lớn hơn so với nguy cơ chảy máu.

Liều dùng thông thường trong điều trị huyết khối tĩnh mạch hay phòng ngừa:

  • Liều khuyến cáo cho điều trị ban đầu khi điều trị là 15mg và dùng hai lần mỗi ngày trong ba tuần đầu tiên, sau đó là 20mg mg mỗi ngày một lần để điều trị tiếp
  • Thời gian điều trị thuốc nên được cá nhân hóa sau khi đánh giá cẩn thận về lợi ích điều trị chống lại nguy cơ xuất huyết.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Dữ liệu lâm sàng hiện nay hạn chế trên những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 15 – 29 ml/phút) cho thấy nồng độ Rivaroxaban huyết tương tăng đáng kể. Vì vậy, nên thận trọng dùng Rivaroxaban cho những bệnh nhân này. Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút. Dùng thuốc tùy theo mức độ bệnh và tùy theo độ thanh thải creatinin. Không cần điều chỉnh liều thuốc ở những bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 – 80 ml/phút).

Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và mức độ an toàn của Rivaroxaban cho trẻ em dưới 18 tuổi. Do vậy, không nên dùng thuốc Rivaroxaban cho trẻ dưới 18 tuổi.

4. Tác dụng phụ của thuốc Rivaxored 10mg

Khi sử dụng thuốc Rivaxored 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn:

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Phổ biến là thiếu máu. Ít gặp hơn là tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số tiểu cầu).
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Hiếm gặp gây ra phản ứng dị ứng và viêm da dị ứng.
  • Hệ thần kinh: hay gặp gây ra chóng mặt, nhức đầu; ít gặp gây Xuất huyết não và nội sọ, ngất.
  • Mắt: Hay gặp xuất huyết mắt;
  • Hay gặp nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tụ máu; Chảy máu cam, ho ra máu; Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn. Không hay gặp là khô miệng; Chức năng gan bất thường và hiếm gặp vàng da.
  • Ngứa, phát ban, bằm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da là dấu hiệu phổ biến; không hay gặp là mày đay.
  • Đau ở đầu chi; Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục, suy thận (bao gồm tăng creatinine máu, tăng ure máu; sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng; tăng men gan là phản ứng phụ hay gặp.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, nếu nghiêm trọng bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Rivaxored 10Mg

Trước khi sử dụng thuốc cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ những tình trạng bệnh lý hay dị ứng với thuốc.

Nguy cơ chảy máu: Cũng giống như các thuốc có tác dụng chống huyết khối khác, Rivaroxaban cũng cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có các dấu hiệu chảy máu. Nên ngưng dùng Rivaroxaban nếu xuất huyết nghiêm trọng xảy ra.

Một số đối tượng dưới đây cần lưu ý khi dùng thuốc:

  • Đối với những người có vấn đề về gan: không nên dùng thuốc này nếu bị bệnh gan từ trung bình đến nặng hoặc bệnh gan liên quan đến các vấn đề chảy máu.
  • Đối với những người có van tim nhân tạo: Không dùng thuốc này nếu bạn có van tim nhân tạo, vì thuốc này chưa được nghiên cứu một cách cụ thể ở những người có van tim nhân tạo.
  • Đối với những người bị hội chứng kháng phospholipid (APS): Không nên dùng thuốc này nếu bạn có APS. Thuốc này khi dùng có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông nghiêm trọng hoặc nguy cơ đột quỵ. Những người dương tính với cả 3 kháng thể kháng phospholipid có thể bị tăng tỷ lệ gây ra cục máu đông tái phát.
  • Đối với người cao tuổi: Nguy cơ đột quỵ và chảy máu tăng lên tùy theo tuổi tác, nhưng lợi ích của việc sử dụng thuốc này ở người cao tuổi có thể lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Nguy cơ hình thành huyết khối sau khi ngừng các thuốc chống đông sớm. Nếu cần ngừng thuốc Rivaroxaban xem xét thay thế bằng thuốc chống đông máu khác. Đảm bảo việc dùng chống đông liên tục trong quá trình chuyển đổi sang thuốc chống đông khác để giảm thiểu nguy cơ chảy máu.

Tương tác với các thuốc khác khi sử dụng:

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Rivaroxaban cho các bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống nấm nhóm azol (như Ketoconazole, Itraconazole, Voriconazole và Posaconazole) hoặc các thuốc chống HIV ức chế protease (ví dụ Ritonavir). Các thuốc này ức chế mạnh cả CYP3A4 và P-gp. Vì điều này có thể làm tăng nồng độ Rivaroxaban trong huyết tương tới mức có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên lâm sàng, có thể xuất huyết gây tử vong.
  • Cần thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ảnh hưởng tới sự cầm máu như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID), Acid acetylsalicylic (ASA) và thuốc có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh loét đường tiêu hóa nên xem xét đến điều trị phòng ngừa thích hợp.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI và SNRI vì những thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Sử dụng đồng thời rivaroxaban với chất gây ra cảm ứng CYP3A4 mạnh (rifampicin, phenobarbital, barbiturate, phenytoin) có thể dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong máu giảm tác dụng dược lực của rivaroxaban và nguy cơ hình thành cục máu đông.

Trên đây là những thông mà bạn có thể tin tham khảo về thuốc Rivaxored 10mg. Thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng thuốc, cũng không tự ý ngưng dùng thuốc. Trong suốt quá trình dùng thuốc nếu thấy bất thường cần báo ngay với bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan