Công dụng thuốc Rocalcic 100

Rocalcic 100 với thành phần chính là Calcitonin ( dưới dạng Calcitonin salmon), có tác dụng điều trị các bệnh lý xương khớp. Rocalcic 100 bào chế dạng dung dịch tiêm 1ml với hàm lượng mỗi lọ chứa 100UI/ml Calcitonin.

1. Rocalcic 100 là thuốc gì?

Rocalcic 100 với thành phần chính là Calcitonin (dưới dạng Calcitonin salmon). Đây là một loại hormon polypeptid được các tế bào cận nang tuyến giáp (tế bào C) bài xuất, Rocalcic 100 được chuyển hóa tại gan và thận, được điều hòa bởi nồng độ calci trong máu. Rocalcic 100 tham gia vào quá trình điều hòa nồng độ calci và phospho trong huyết thanh, là chất ức chế sự hủy xương nhằm ngăn chặn sự mất xương, giảm tiêu Calci ở xương, làm giảm nồng độ Calci huyết thanh

2. Chỉ định của thuốc Rocalcic 100

Chỉ định sử dụng Rocalcic 100 ở những đối tượng sau:

Không sử dụng thuốc Rocalcic 100 ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Calcitonin hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào khác của Rocalcic 100.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Rocalcic 100

3.1. Liều dùng của thuốc Rocalcic 100

  • Bệnh Paget, Sudeck, loãng xương: Tiêm truyền tĩnh mạch Rocalcic 100 liều khởi đầu 100IU/ ngày hoặc cách ngày, liều duy trì là: 50IU/ ngày, khi cần có thể tăng liều lên 200IU/ ngày.
  • Tăng Calci máu: Tiêm truyền tĩnh mạch Rocalcic 100 liều 5 - 10 IU/kg thể trọng, chia 2 - 4 lần/ngày, Rocalcic 100 có thể tiêm tĩnh mạch chậm hay pha với 500ml dung dịch NaCl 0,9% truyền tĩnh mạch trong 6 giờ.
  • Bệnh Paget, các bệnh mãn tính khác thì thời gian điều trị nên kéo dài vài tháng.

3.2. Cách sử dụng của thuốc Rocalcic 100

Thuốc Rocalcic 100 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 1ml với hàm lượng mỗi lọ chứa 100UI/ml Calcitonin. Rocalcic 100 được chỉ định dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

4. Tác dụng phụ không mong muốn của Rocalcic 100

  • Toàn thân: Đỏ bừng, đỏ hoặc cảm giác châm kim ở mặt, ở tai, tay hoặc chân, tăng huyết áp.
  • Hệ hô hấp: Viêm mũi xung huyết, viêm xoang, viêm họng, co thắt phế quản, viêm đường hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh: Trầm cảm, choáng váng, yếu mệt.
  • Hệ cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp, đau cơ, dị cảm.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và chán ăn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, táo bón.
  • Mắt: Viêm kết mạc mắt, chảy nước mắt bất thường.
  • Trên da:Ban đỏ, phù ở chỗ tiêm.
  • Hệ thận - tiết niệu: Đái rắt, đa niệu, viêm bàng quang, hội chứng giống cúm, bệnh hạch bạch huyết.

Ngoài ra, một số tác dụng phụ không mong muốn ít gặp của Rocalcic 100 như:

  • Hệ tim mạch - mạch máu: Hạ huyết áp, tim đập nhanh.
  • Toàn thân: Phù, ớn lạnh, thở ngắn, sốt
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt.
  • Trên da: Mày đay, ngứa.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Rocalcic 100 là gì?

Người bệnh khi sử dụng thuốc Rocalcic 100 cần lưu ý những thông tin dưới đây:

  • Thận trọng khi sử dụng Rocalcic 100 ở những người dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với protein. Nên tiến hành thử test trên da trước khi sử dụng Rocalcic 100 trên người bệnh nghi ngờ có phản ứng dị ứng. Cơ sở y tế cần phải sẵn sàng có ngay Adrenalin để xử lý phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trên người bệnh.
  • Nên dùng Rocalcic 100 liều thấp nhất mà có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
  • Thận trọng khi sử dụng Rocalcic 100 ở những bệnh nhân có nguy cơ bị hạ Calci máu, nên có sẵn calci đường tiêm để dự phòng trong vài lần dùng Rocalcic 100 đầu tiên và theo dõi nồng độ calci máu, các triệu chứng của hạ calci huyết của người bệnh.
  • Các kháng thể kháng Rocalcic 100 đã được báo cáo khi tiêm Rocalcic 100. Khả năng hình thành kháng thể nên được xem xét ở bất kỳ bệnh nhân nào có phản ứng ban đầu với việc tiêm Rocalcic 100 mà sau đó ngừng đáp ứng với điều trị.
  • Lưu ý với phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc tiêm Rocalcic 100 cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn hẳn nguy cơ có thể gây hại cho thai nhi.
  • Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Nên ngừng cho con bú khi mẹ dùng thuốc Rocalcic hoặc không dùng thuốc khi đang cho con bú.
  • Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Chóng mặt, hoa mắt là những tác dụng không mong muốn của thuốc Rocalcic 100, do đó bệnh nhân sử dụng Rocalcic 100 cần được lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc làm những công việc cần sự tỉnh táo.

Trên đây là những thông tin quan trọng về kháng sinh Rocalcic 100. Hiểu rõ về thông tin của thuốc sẽ giúp người bệnh nắm rõ hơn về công dụng và những vấn đề gặp phải khi dùng thuốc. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Rocalcic 100, bạn có thể liên hệ đến bác sĩ để nhận được những tư vấn chuyên sâu.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • đau mỏi khớp háng
    Nguyên nhân gây đau mỏi khớp háng

    Đau mỏi khớp háng là triệu chứng của một số tình trạng, bao gồm viêm khớp, chấn thương ở hông, viêm bao hoạt dịch... Tình trạng đau mỏi khớp háng thường được điều trị bằng cách nghỉ ngơi và vật ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • tổn thương tiền ung thư da
    Tổn thương da tiền ung thư và ung thư da

    Ung thư da được xem là loại bệnh phổ biến và có xu hướng phát triển tại các vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Đối với những tổn thương tiền ung thư da được biểu hiện bởi ...

    Đọc thêm
  • ribometa
    Công dụng thuốc Ribometa 4mg/5ml

    Thuốc Ribometa 4mg/5ml (Axit zoledronic) là một bisphosphonate, hoạt động chủ yếu trên xương. Thuốc là chất ức chế tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào. Bài viết dưới đây cho bạn đọc biết rõ về tác dụng của ...

    Đọc thêm
  • Azubin
    Công dụng thuốc Azubin

    Azubin thuộc nhóm thuốc không steroid, chứa thành phần chính là Risedronat, thường được dùng để điều trị các bệnh xương, giảm khả năng gãy xương và chống hủy xương. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm