Công dụng thuốc Solu Medrol

Thuốc Solu Medrol được các bác sĩ sử dụng để điều trị triệu chứng như:cấp cứu phản vệ, điều trị xương khớp, ung thư giai đoạn cuối, viêm phổi... Để tìm hiểu xem thuốc Solu Medrol là thuốc gì bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.

1. Tác dụng của thuốc Solu Medrol

Thuốc Solu - Medrol 40mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng người bệnh.
  • Điều trị các rối loạn sau do không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kích phát): Rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống, bệnh đa xơ cứng nhiều chỗ, trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận do lupus.
  • Điều trị ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống).
  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư.
  • Điều trị tổn hại tủy sống cấp tính.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS.
  • Điều trị các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
  • Điều trị hỗ trợ các chỉ định khác.

2. Cách sử dụng của thuốc Solu Medrol

2.1. Cách dùng của thuốc Solu Medrol

Solu-Medrol có thể được tiêm mạch, tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch, phương pháp được ưa chuộng cho cấp cứu ban đầu là tiêm mạch. Để dùng tiêm mạch (hay tiêm bắp), chuẩn bị dung dịch theo hướng dẫn liều cần thiết, có thể tiêm mạch trong thời gian nhiều phút. Nếu cần, thuốc có thể được pha loãng bằng thêm nước, để tiêm hay dung môi thích hợp khác vào Act-O-Vial và rút ra liều chỉ định.

Để chuẩn bị dung dịch truyền tĩnh mạch, đầu tiên chuẩn bị dung dịch để tiêm như hướng dẫn. Sau đó có thể tiêm vào dung dịch này một lượng cần thiết dextrose 5% trong nước, dung dịch nước muối đẳng trương hay dextrose 5% trong nước muối đẳng trương.

Hướng dẫn sử dụng bộ Act-O-Vial:

  • Ấn nút nhựa xuống để đẩy dung môi vào ngăn dưới.
  • Lắc nhẹ để tạo dung dịch.
  • Lấy đi miếng nhựa che phủ trung tâm nút chặn.
  • Khử trùng đầu nút chặn với thuốc khử khuẩn thích hợp.
  • Cầm kim thẳng góc qua trung tâm nút chận cho tới khi thấy được mũi kim. Lật chai lại và rút thuốc.

2.2. Liều dùng của thuốc Solu Medrol

Khi cần điều trị với liều cao, tiêm truyền tĩnh mạch bột vô trùng Solu-Medrol. 30 mg/kg ít nhất trong 30 phút. Có thể lặp lại liều này mỗi 4-6 giờ trong 48 giờ.

Nói chung, chỉ tiếp tục dùng liều cao cho tới khi tình trạng bệnh nhân vừa được ổn định, thường không quá 48-72 giờ.

Dù phản ứng phụ do điều trị corticoid liều cao trong thời hạn ngắn không phổ biến, nhưng có thể xảy ra loét dạ dày. Có thể chỉ định phòng ngừa bằng các thuốc antacid.

Trong những chỉ định khác liều thay đổi từ 10-40mg methylprednisolone tùy tình trạng lâm sàng. Có thể cần đến liều cao hơn trong thời gian ngắn để chế ngự tình trạng cấp tính, nặng. Liều điều trị cần phải tiêm tĩnh mạch trong nhiều phút. Những liều tiếp theo có thể cho tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp bằng cách khoảng tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng lâm sàng. Corticoid dùng điều trị bổ sung không thay thế cho phương cách thông thường.

Liều lượng dùng cho trẻ nhỏ và trẻ lớn có thể giảm nhưng phải được dựa trên mức độ nặng của bệnh chứ không căn cứ trên tuổi và thể trọng. Nên dùng liều ít hơn 0,5mg cho mỗi kg cân nặng mỗi 24 giờ.

Liều dùng phải được giảm dần hoặc dùng gián đoạn dần sau vài ngày sử dụng. Nếu có một thời kỳ thuyên giảm tự phát xuất hiện trong trường hợp mãn tính thì nên ngưng thuốc.

Những xét nghiệm thường quy như phân tích nước tiểu, đường huyết 2 giờ sau khi ăn, đo huyết áp và cân nặng và X quang phổi phải làm cách khoảng đều đặn trong suốt đợt điều trị dài ngày. X quang đường tiêu hóa trên được yêu cầu ở những bệnh nhân có tiền căn loét hay rối loạn tiêu hóa.

3. Chống chỉ định của thuốc Solu Medrol

Thuốc Solu - Medrol 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Solu Medrol

Trước khi dùng Solu Medrol, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Solu Medrol không nên sử dụng thuốc
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
  • Bạn định sử dụng thuốc đối với trẻ em hoặc người cao tuổi
  • Gần đây có tiêm phòng, vì thuốc này không được sử dụng đồng thời đối với một số vắc xin.
  • Bệnh gan, thận, suy giáp, nhược cơ/ đại tràng/ túi thừa, bệnh tim, bệnh lao, nhược cơ, có bệnh trên tuyến thượng thận hoặc tuyến yên, bệnh tiểu đường hoặc tình trạng tăng lượng đường có trong máu.
  • Rối loạn cảm xúc và tâm thần, chấn thương đầu gần đây
  • Nhiễm virus herpes tại mắt
  • Có bất kỳ nhiễm trùng tạo mủ nào
  • Phù hoặc co giật
  • cục máu đông

Không bắt đầu điều trị bằng Solu Medrol nếu bạn bị nhiễm nấm nặng, trừ khi đã có liệu pháp chống nhiễm trùng cụ thể và bị phù não trong sốt rét. Ngoài ra, tuyệt đối không dùng Solu Medrol ở liều ức chế miễn dịch cùng với vắc xin sống hoặc vắc xin giảm độc lực.

Không dùng Solu Medrol trực tiếp vào tủy sống hay tiêm tại chỗ vì nguy cơ tác dụng phụ cao. Trước khi làm bất kỳ xét nghiệm nào, hãy thông báo với bác sĩ vì thuốc có thể che dấu các dấu hiệu nhiễm trùng hay làm tăng đường huyết..., gây sai lệch kết quả. Thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng, rối loạn thị giác và mệt mỏi ở một số bệnh nhân, hãy thận trọng khi tham gia giao thông, đi cầu thang hoặc vận hành máy móc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Solu Medrol

Solu Medrol có thể gây ra những tác dụng phụ trong thời gian ngắn hoặc lâu dài.

Tác dụng phụ xảy ra trong hoặc ngay sau khi tiêm truyền: thay đổi huyết áp, rối loạn nhịp tim, mất cân bằng điện giải, tăng đường huyết, đổ mồ hôi, đỏ bừng da, trong miệng có vị kim loại, khó ngủ, tâm trạng và hành vi bất thường, rối loạn tâm thần, co giật, dễ nhiễm trùng hoặc sốc phản vệ.

Tác dụng phụ lâu dài của Solu Medrol gồm có: tăng cân, nổi mụn trứng cá, da mỏng, rạn da, tăng cholesterol, tăng đường huyết, loét dạ dày tá tràng, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, mật độ xương giảm, tăng nguy cơ hoại tử xương, nhược cơ, dễ nhiễm trùng và ức chế tăng trưởng.

Điều trị lâu dài bằng methypresnisolon có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ nhỏ, có nguy cơ gây tăng áp lực sọ não. Vì vậy, việc sử dụng thuốc cần được theo dõi chặt chẽ.

Với người già trên 65 tuổi, nguy cơ yếu xương, gãy xương, giữ nước gây tăng huyết áp cao hơn người trẻ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

214.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan