Công dụng thuốc Stadsone 16

Thuốc Stadsone 16mg có thành phần chính là methylprednisolone giúp điều trị dị ứng, viêm, ung thư, bệnh tự miễn, ... Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về loại thuốc này.

1. Thuốc Stadsone 16 có tác dụng gì?

Thuốc Stadsone 16mg là một thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng viêm không steroid, chữa gout và các bệnh xương khớp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén màu trắng, hình oval, hai mặt khum. Mỗi viên chứa 16mg methylprednisolone và tá dược vừa đủ.

Thuốc Stadsone 16mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

Tuyệt đối không sử dụng Stadsone 16 trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Stadsone 16mg
  • Nhiễm khuẩn nặng (ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não)
  • Tổn thương da do các nguyên nhân virus, nấm, lao
  • Đang dùng vaccine sống giảm độc

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Stadsone 16mg

Stadsone 16 là một thuốc kê đơn, vì vậy bạn chỉ được dùng khi có đơn thuốc của bác sĩ. Không được tự ý thay đổi liều lượng và cách dùng thuốc, không nên đưa thuốc cho người khác uống khi thấy họ có những triệu chứng giống bạn. Khi uống sẽ uống nguyên viên với nước lọc và nên uống sau bữa ăn.

Dưới đây là liều lượng tham khảo khi sử dụng thuốc Stadsone:

  • Trẻ em: Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi đạt được liều thích hợp, cần giảm liều tới mức thấp nhất duy trì được hiệu quả lâm sàng. Trong trường hợp phải dùng methylprednisolone uống lâu dài, cần cân nhắc dùng phác đồ uống cách ngày, sau đó ngưng dần dần.
  • Người lớn: 2 – 60mg/ngày chia 4 lần, phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý.
  • Viêm da tiếp xúc: 24mg/ngày cho ngày đầu tiên sau đó giảm mỗi ngày 4mg.
  • Hen: Trẻ em dưới 4 tuổi có trên 3 đợt hen/năm và trẻ từ 5 – 11 tuổi có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm: 1 – 2mg/kg/ngày (tối đa 60mg/ngày). Người lớn và trẻ lớn có trên 2 đợt hen nặng/năm: 40 – 60mg/ngày uống thành 1 – 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng này chỉ mang tính khuyến cáo. Để có được liều lượng phù hợp, bạn cần thảm ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Trường hợp bạn quên một liều Stadsone 16, hãy uống ngay một liều khác khi nhớ ra. Nếu thời điểm đó gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua và uống liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều quy định để bù liều đã quên.

Trường hợp quá liều thuốc và xuất hiện các triệu chứng bất thường, bạn hãy đến ngay trung tâm cấp cứu gần nhất để được xử trí. Cần mang theo tất cả các thuốc đang dùng, bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược để được chẩn đoán chính xác.

5. Tác dụng không mong muốn của Stadsone 16

Trong quá trình sử dụng thuốc Stadsone 16mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: mất ngủ, dễ kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, chảy máu cam, đục thủy tinh thể, glaucoma.
  • Ít gặp: chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, nhức đầu, thay đổi tính tính, mê sảng, ảo giác, loãng xương, gãy xương, quá mẫn, ...

Những tác dụng không mong muốn được kể trên là chưa đầy đủ, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn khác. Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào, bạn hãy ngưng thuốc và báo cáo ngay với bác sĩ để được tư vấn và hướng dẫn.

6. Tương tác thuốc

Stadsone 16 có thể tương tác với các thuốc: erythromycin, cyclosporin, phenytoin, phenobarbital, rifampicin, carbamazepine, ketoconazole,

Khi dùng insulin chung với Stadsone 16 cần tăng liều insulin do Stadsone 16 có khả năng làm tăng đường máu.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Stadsone 16mg

  • Phụ nữ có thai: Dùng thuốc thuốc Stadsone 16mg kéo dài có thể làm giảm cân nặng trẻ sơ sinh. Do đó cần phải cân nhắc giữa lợi ích đem lại cho mẹ và rủi ro cho thai nhi khi dùng Stadsone 16 ở phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú cần cẩn trọng vì thuốc này qua được sữa mẹ.
  • Người làm việc trên cao, lái xe và vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng cho thấy tác hại của Stadsone 16 trên đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc Stadsone 16mg trên các đối tượng sau: bệnh nhân loãng xương, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ em đang lớn, suy gan, suy thận, đục thủy tinh thể, glaucoma, bệnh tuyến giáp, người mới nối thông mạch máu.
  • Bảo quản thuốc Stadsone 16mg trong bao bì kín, ở nơi khô ráo và thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp. Không để thuốc ở những nơi quá nóng hoặc quá ẩm vì sẽ làm giảm chất lượng của thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

2.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan