Công dụng thuốc Synazithral

Thuốc Synazithral được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, có thành phần chính là Azithromycin dihydrat. Thuốc được sử dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

1. Synazithral là thuốc gì?

1 lọ bột pha 15ml hỗn dịch (200mg/5ml) thuốc Synazithral có chứa Azithromycin dihydrat hàm lượng 200mg/5. Azithromycin là 1 kháng sinh bán tổng hợp thuộc loại azalide (phân nhóm của macrolid). Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh thông qua cơ chế gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, thuốc Azithromycin có kháng chéo với erythromycin nên cần cân nhắc khi sử dụng Azithromycin do đã có tình trạng lan rộng vi khuẩn kháng macrolid ở Việt Nam.

Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng tốt trên nhiều chủng gram dương, gram âm. Nhìn chung, thuốc Azithromycin có tác dụng trên vi khuẩn gram dương yếu hơn một chút so với erythromycin nhưng lại mạnh hơn erythromycin trên một số chủng vi khuẩn gram âm, trong đó có Haemophilus.

Chỉ định sử dụng thuốc Synazithral: Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp gây ra bởi Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae;
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm trùng tai - mũi - họng như viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan;
  • Nhiễm trùng da, mô mềm: Bệnh mủ da, nhọt, chốc lở do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae,...;
  • Bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả nữ giới và nam giới, chưa có biến chứng (trừ lậu cầu) do vi khuẩn Chlamydia trachomatis hoặc chủng Neisseria gonorrhoeae không đa kháng;
  • Chỉ nên sử dụng thuốc Synazithral cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin để làm giảm nguy cơ kháng thuốc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Synazithral:

  • Người bị quá mẫn cảm với nhóm macrolid;
  • Không dùng đồng thời với ergotamine & bromocriptine.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Synazithral

Cách dùng: Đường uống. Người bệnh nên hòa tan bột thuốc với một ít nước ấm, khuấy đều rồi uống ngay. Do thức ăn làm giảm sự hấp thu của thuốc nên bệnh nhân cần uống thuốc Synazithral khi bụng đói, khoảng 1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn:
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Dùng liều khởi đầu trong ngày đầu tiên là 500mg, 4 ngày tiếp theo là 250mg/ngày;
    • Bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis, Haemophilus ducreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: Dùng 1 liều duy nhất 1000mg;
  • Trẻ em dưới 12 tuổi:
    • Dùng liều duy nhất mỗi ngày là 10mg/kg/ngày, sử dụng trong 3 ngày;
    • Hoặc ngày đầu tiên dùng liều 10mg/kg/ngày, 4 ngày tiếp theo dùng liều 5mg/kg/ngày;
  • Người cao tuổi, bệnh nhân thận hoặc suy gan nhẹ: Không cần phải điều chỉnh liều dùng thuốc;
  • Chưa có thông tin về hiệu quả và độ an toàn của thuốc Synazithral ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi nên không được dùng thuốc cho trẻ ở nhóm tuổi này.

Quá liều: Hiện chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc Azithromycin quá liều. Các triệu chứng quá liều điển hình của các kháng sinh nhóm macrolid là giảm thính lực, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy. Hiện chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc Azithromycin quá liều. Cách xử trí là rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Quên liều: Khi quên dùng 1 liều thuốc Azithromycin, người bệnh nên xin ý kiến bác sĩ để được tư vấn thích hợp, không được tự ý dùng bù liều thuốc khi chưa được cho phép.

3. Tác dụng phụ của thuốc Synazithral

Nhìn chung, thuốc Synazithral được dung nạp tốt. Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc đều ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc. Một số tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Synazithral gồm:

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, ói mửa, co cứng cơ bụng). Các triệu chứng thường nhẹ, ít gặp hơn so với erythromycin;
  • Ít gặp: Giảm thính lực có phục hồi ở một số người bệnh dùng thuốc kéo dài với liều cao;
  • Hiếm gặp: Viêm thận, viêm âm đạo, rối loạn vị giác, nhức đầu, choáng váng, buồn ngủ, hoa mắt, mệt mỏi, nổi mẩn, phù nề, phù mạch ngoại vi, nhạy cảm với ánh sáng, viêm gan, vàng da ứ mật,...;
  • Xét nghiệm: Giảm nhẹ tạm thời số lượng bạch cầu trung tính, tăng có phục hồi transaminase gan.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Synazithral, người bệnh nên ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn về biện pháp can thiệp phù hợp nhất.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Synazithral

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Synazithral:

  • Điều chỉnh liều dùng thuốc Synazithral cho phù hợp ở bệnh nhân suy gan, suy thận (Clcr dưới 40ml/phút);
  • Có nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm và tình trạng viêm đại tràng màng giả khi dùng các kháng sinh phổ rộng như Azithromycin;
  • Thận trọng khi sử dụng Azithromycin vì loại thuốc này có khả năng gây dị ứng như phản vệ và phù thần kinh mạch (dù rất hiếm gặp);
  • Hiện chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc Azithromycin ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc Azithromycin khi không có các loại thuốc thích hợp khác, được bác sĩ cho phép;
  • Hiện chưa rõ thuốc Azithromycin có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Azithromycin ở phụ nữ cho con bú, chỉ được dùng nếu bác sĩ cho phép;
  • Vì có các tác dụng phụ như hoa mắt, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,... nên cần thận trọng khi dùng thuốc Synazithral ở người lái xe, điều khiển máy móc.

5. Tương tác thuốc Synazithral

Một số tương tác thuốc của Synazithral người bệnh cần lưu ý gồm:

  • Thức ăn làm giảm khoảng 50% sinh khả dụng của thuốc Synazithral;
  • Không dùng đồng thời thuốc Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà để làm giảm nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà;
  • Sử dụng thuốc Azithromycin ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid;
  • Do thuốc Azithromycin có ảnh hưởng tới chuyển hóa digoxin, cyclosporin nên cần theo dõi, điều chỉnh liều dùng (nếu cần thiết) khi sử dụng đồng thời các loại thuốc này;
  • Có thể sử dụng đồng thời Azithromycin với thuốc chống đông máu warfarin nhưng cần theo dõi thời gian đông máu của bệnh nhân;
  • Khi dùng phối hợp Azithromycin với rifabutin thì có thể dẫn tới giảm bạch cầu trung tính;
  • Hiện chưa phát hiện ảnh hưởng dược động học khi sử dụng phối hợp Azithromycin và theophylin nhưng vẫn cần theo dõi nồng độ theophylin khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này ở bệnh nhân;
  • Thuốc Azithromycin ít gây ảnh hưởng tới dược động học của các thuốc cimetidin, carbamazepine và methylprednisolone.

Để tránh nguy cơ tương tác thuốc khi sử dụng thuốc Synazithral, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về các loại dược phẩm mình đang dùng và tiền sử sức khỏe của bản thân. Đồng thời, bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc, ngừng thuốc hoặc thay đổi liều dùng của bất kỳ loại thuốc nào mà chưa được bác sĩ cho phép. Nếu có bất kỳ vấn đề gì xảy ra, người bệnh nên xin ý kiến bác sĩ ngay để được tư vấn hợp lý.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

48 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • baciguent
    Công dụng thuốc Baciguent

    Thuốc Baciguent chứa hoạt chất Bacitracin – kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Farvinem 1g
    Công dụng thuốc Farvinem 1g

    Thuốc Farvinem chứa hoạt chất chính là Ertapenem, một kháng sinh beta-lactam nhóm carbapenem. Ertapenem có tác dụng diệt khuẩn nhờ gắn kết với protein liên kết với penicilin, qua đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi ...

    Đọc thêm
  • euoxacin
    Công dụng thuốc Euoxacin

    Thuốc Euoxacin có hoạt chất chính là Lomefloxacin, 1 kháng sinh nhóm Fluoroquinolon. Euoxacin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm viêm phế quản, nhiễm trùng đường ...

    Đọc thêm
  • Mactray
    Công dụng thuốc Mactray

    Mactray là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Clindamycin. Vậy Mactray là thuốc gì và cần sử dụng thuốc như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • Camoxxy
    Công dụng thuốc Camoxxy

    Thuốc Camoxxy với thành phần Amoxiciline trihydrate, Clavulanate potassium thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vì thế thuốc có tác dụng trong việc điều trị các bệnh viêm tai giữa, viêm xoang, ...

    Đọc thêm