Công dụng thuốc Tinforova

Tinforova thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng virus và nấm. Thuốc có thành phần chính là Spiramycin 3.000.000 IU, giúp điều trị và dự phòng các bệnh lý nhiễm khuẩn như viêm phổi phế quản, viêm tai giữa, nhiễm trùng da...

1. Thuốc Tinforova là thuốc gì?

Thuốc Tinforova có thành phần Spiramycin 3.000.000 IU, bào chế dạng viên nén bao phim, hộp 1 vỉ x 10 viên, được sản xuất bởi Công ty CPDP Gia Nguyễn, số đăng ký lưu hành ở thị trường Việt Nam là VD-30371-18.

Spiramycin là kháng sinh nhóm Macrolid, có phổ kháng khuẩn rộng và hiệu lực mạnh hơn so với kháng sinh Erythromycin.

Thuốc Tinforova có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào, cơ chế tác dụng của thuốc là ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Trong huyết thanh, thuốc Tinforova có tác dụng chủ yếu kìm khuẩn, nhưng khi đạt được nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Thuốc Tinforova có hơn 90% chủng vi khuẩn nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml) điển hình là: Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Baccilus cereus, Staphylococcus meti - R*,Streptococcus pneumoniae, Enterococci, Staphylococcus meti-S, Streptococcus B, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Moraxella. Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroldes, Enbacterium.(4) Các vi khuẩn khác: Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia, Coxiella, Leptospires, Borrelia burgdorferi.
  • Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Clostridium perfringens.
  • Vi khuẩn đề kháng (MIC > 4mcg/ml): Hơn 50% chủng đề kháng điển hình là Staphylococcus kháng Meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas, Acinetobacter, Haemophilus influenzae.

Thuốc Tinforova hấp thu nhanh chỉ 20 phút nhưng không hoàn toàn. Sau khi uống Tinforova 6 triệu UI, nồng độ huyết thanh đỉnh đạt 3,3mcg/ ml, thời gian bán hủy 8 giờ. Khuếch tán cực tốt vào nước bọt và mô, sau khi ngưng điều trị 10 ngày thuốc vẫn còn 5-7mcg/ g hoạt chất trong lá lách, gan, thận. Thuốc Tinforova không qua dịch não tủy, qua được sữa mẹ, chỉ liên kết với 10% protein huyết tương, chuyển hóa chậm tại gan.

Thuốc Tinforova thải trừ rất nhiều qua mật, nồng độ trong mật 15-40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh, do đó có một lượng khá lớn được tìm thấy trong phân, 10% liều uống được thải trừ qua nước tiểu.

2. Thuốc Tinforova có tác dụng gì?

Thuốc Tinforova công dụng trong điều trị và dự phòng các bệnh lý nhiễm trùng sau đây:

  • Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm họng, viêm xoang cấp, bội nhiễm viêm phế quản cấp, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, viêm phổi cộng đồng, viêm phổi không điển hình. Tinforova là thuốc được lựa chọn thứ 2 trong trường hợp bệnh nhân không dùng được kháng sinh nhóm Beta-lactam.
  • Điều trị nhiễm trùng da lành tính: Chốc, nhiễm trùng da và dưới da, nhiễm trùng miệng, nhiễm trùng đường sinh dục không do lậu cầu.
  • Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu ở các bệnh nhân chống chỉ định hoặc kháng Rifampicin.
  • Ngăn sự tái phát bệnh thấp khớp cấp tính khi bệnh nhân đã dị ứng với Penicillin.
  • Điều trị nhiễm bệnh Toxoplasma ở thai phụ.

3. Chống chỉ định của thuốc Tinforova

Bệnh nhân mẫn cảm, dị ứng với Spiramycine hay bất cứ thành phần nào của thuốc Tinforova.

4. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Tinforova

Liều dùng: Liều thuốc Tinforova cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, liều tham khảo như sau:

  • Người lớn: Tinforova 6.0 – 9.0 triệu IU/ ngày, chia 2 – 3 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng tối đa 15.0 triệu IU/ ngày, chia uống 4 - 6 lần/ ngày.
  • Nhũ nhi và trẻ em: Liều Tinforova 150.000-300.000UI/ kg/ ngày, chia làm 2-3 lần.

Phòng bệnh viêm màng não do não mô cầu:

  • Người lớn: 3 triệu UI/12 giờ điều trị trong 5 ngày.
  • Trẻ em: 75.000UI/kg/12 giờ điều trị trong 5 ngày.

Cách dùng:

  • Tinforova được sử dụng bằng đường uống, không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước lọc. Thời gian uống Tinforova trước hoặc sau bữa ăn 3 giờ để thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Khi đã dùng thuốc Tinforova thì phải theo hết đợt điều trị, không tự ý ngưng thuốc khi thấy triệu chứng bệnh thuyên giảm.
  • Nếu quên liều bạn cần bỏ qua, không được uống chồng với liều tiếp theo. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp trong quá trình điều trị.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Tinforova

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Chóng mặt, đau đầu.

Ít gặp:

  • Mệt mỏi, vã mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác nặng ngực.
  • MMày đay, nổi mẩn, (nổi dát đỏ và ngứa trên da), phù mạch (sưng mặt/ cổ/ môi/ lưỡi do dị ứng).

Hiếm gặp:

  • Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng thuốc Tinforova đường uống dài ngày.
  • Điện tim đồ xuất hiện khoảng QT kéo dài.
  • Thay đổi số lượng tế bào máu: Thiếu máu có thể do tan huyết.

Quá liều: Cho đến nay chưa có nghiên cứu xác định liều độc của thuốc Tinforova. Các triệu chứng có thể xuất hiện trên đường tiêu hóa như: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, điện tim đồ có khoảng QT kéo dài.

Cách xử trí: Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng bạn đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời, hiện không có thuốc đặc hiệu điều trị ngộ độc Tinforova mà chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Chú ý: Trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Tinforova, vì vậy nếu có bất kỳ biểu hiện nào hãy thông báo ngay với bác sĩ để được xử trí và theo dõi kịp thời.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Tinforova

  • Cần thông báo cho bác sĩ của bạn về tiền sử bệnh, dị ứng thuốc, các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng ở thời điểm hiện tại để có hướng dẫn sử dụng phù hợp, tránh phản ứng tương tác thuốc gây giảm tác dụng hay các biến chứng không mong muốn.
  • Sử dụng Tinforova đồng thời với thuốc uống tránh thai sẽ làm mất tác dụng phòng tránh thai, do vậy không thuốc tránh thai trong thời gian điều trị Tinforova.
  • Thuốc Tinforova ức chế sự hấp thu của Carbidopa, giảm nồng độ Levodopa trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều Levodopa.
  • Thuốc Tinforova có thể gây độc cho gan, vì vậy cần thận trọng và chỉnh liều phù hợp theo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.
  • Mặc dù không cần phải điều chỉnh liều thuốc Tinforova đối với bệnh nhân suy thận, nhưng bạn cũng không nên tự ý sử dụng thuốc Tinforova khi chưa tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử mắc bệnh tim, rối loạn nhịp tim, khoảng QT kéo dài vì một số tác dụng không mong muốn của thuốc, bao gồm các triệu chứng trên tim mạch. Do đó, để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tình trạng hiện tại để bác sĩ có thể đưa ra lựa chọn phù hợp cho bạn.
  • Thuốc Tinforova có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất cứ một phản ứng bất lợi nào. Thuốc có thể đi qua sữa mẹ, do vậy tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
  • Đôi khi có thể gặp chóng mặt, đau đầu khi sử dụng Tinforova, do vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
  • Trong thời gian sử dụng kháng sinh Tinforova, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tự ý tăng hoặc giảm liều.
  • Bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi ngưng sử dụng thuốc, không được tự ý dừng thuốc hay dùng liều kéo dài.
  • Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp và xa tầm tay trẻ em đề phòng việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Tinforova. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần hỏi tư vấn ý kiến bác sĩ, không được tự ý dùng thuốc khi chưa có đơn kê.

160 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan