Công dụng thuốc Trafagyl

Trafagyl là một loại kháng sinh phối hợp thường được chỉ định trong các bệnh lý nhiễm khuẩn vùng răng hàm mặt. Vậy cách sử dụng, công dụng và các lưu ý khi dùng thuốc là gì?

1. Trafagyl là thuốc gì?

Trafagyl có thành phần chính là Spiramycin phối hợp với Metronidazole.

1.1. Thành phần Spiramycin

  • Là kháng sinh họ Macrolid có phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
  • Cơ chế tác dụng của thuốc Spiramycin là ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Ở nồng độ thấp, thuốc chỉ có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi ở nồng độ cao thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh.
  • Spiramycin hấp thu nhanh qua đường uống, nhưng không hấp thu được hoàn toàn và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi vào hệ tuần hoàn, thuốc được phân bố đến hầu hết các mô trong cơ thể, qua sữa mẹ nhưng không qua dịch não tủy. Giống như các kháng sinh họ Macrolides khác, chỉ khoảng 10% thuốc liên kết với các protein huyết tương, chủ yếu xuyên qua và tập trung vào các tế bào viêm ở các mô.
  • Thuốc chuyển hóa chậm tại gan thành các dạng hoạt động trong cơ thể và cuối cùng thải trừ qua phân và mật, một lượng ít thải qua nước tiểu (10%).

1.2. Thành phần Metronidazole

  • Là kháng sinh thuộc họ nitro-5 imidazole có tác dụng kháng khuẩn tốt trên các chuẩn vi khuẩn kỵ khí hoặc nguyên sinh bào như trùng roi âm đạo, lỵ amip, Giardia lamblia,...Ngoài ra Metronidazol còn là thuốc có mặt trong phác đồ điều trị Helicobacter pylori, tác nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Cơ chế tác dụng của metronidazol thông qua quá trình khử nitro - bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Ở dạng khử Metronidazol làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
  • Metronidazol hấp thu nhanh qua đường uống, đạt 80% sau khi uống 1 giờ và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc ít liên kết với protein huyết tương, khuếch tán nhanh ở phổi, thận, gan, mật, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo, dịch não tủy; qua được nhau thai và sữa mẹ.
  • Thuốc chuyển hóa ở gan thành 2 dạng hoạt động chính là alcohol và chất chuyển hóa acid. Cuối cùng bài tiết qua nước tiểu, một phần ít bài tiết qua phân.

2. Chỉ định của thuốc Trafagyl

Thuốc Trafagyl được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Bệnh lý nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mạn tính.
  • Các ổ áp xe răng tái phát.
  • Viêm nhiễm các mô vùng xương hàm, viêm nướu, viêm chân răng, viêm nha chu, viêm miệng.
  • Bệnh lý viêm nhiễm tuyến mang tai, viêm hàm dưới.
  • Sử dụng phòng nhiễm khuẩn sau các phẫu thuật răng miệng.

Không sử dụng Trafagyl trong các trường hợp bệnh lý sau:

  • Dị ứng với thành phần Spiramycin, kháng sinh nhóm Macrolid, Metronidazol, hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú không có chỉ định dùng Trafagyl.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Trafagyl

  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ viêm loét dạ dày tá tràng, viêm ruột, viêm kết tràng mạn khi sử dụng thuốc cần thận trọng, báo ngay cho bác sĩ khi có các biểu hiện bất thường trên đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân có bệnh lý làm giảm nhu động ruột cần thận trọng do thuốc giải phóng chậm, nguy cơ gây độc cho cơ thể.
  • Uống thuốc ở tư thế ngồi hoặc đứng, không nằm uống vì gây ra các phản xạ nôn, kích ứng đường tiêu hóa.
  • Thuốc có thể qua được nhau thai, trên một số nghiên cứu ở động vật thí nghiệm Trafagyl không gây ảnh hưởng đến thai nhi, không gây tai biến cho phụ nữ đang mang thai. Tuy nhiên, cân nhắc lợi ích và các sản phẩm thay thế trước khi sử dụng cho đối tượng này.
  • Cả hai thành phần Spiramycin và Metronidazol của thuốc đều qua được sữa mẹ và chưa có đầy đủ bằng chứng về sự an toàn trên trẻ em; Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú không sử dụng hoặc nếu sử dụng nên ngừng cho con bú.
  • Kiểm tra chức năng gan, chức năng thận trước và trong suốt quá trình sử dụng thuốc đặc biệt là ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.

4. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng: Trafagyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, uống trực tiếp với nước. Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn do chuyển hóa thuốc không chịu ảnh hưởng của thức ăn.

Liều dùng

  • Tùy từng đối tượng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có các chỉ định về liều dùng khác nhau.
  • Người lớn: Uống 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 10-15 tuổi: Uống 1 viên x3 lần/ ngày.
  • Trẻ em 5 - 10 tuổi: Uống 1 viên x2 lần/ ngày.
  • Nếu sử dụng quá liều có thể gặp các triệu chứng: buồn nôn, nôn, mất điều hòa vận động. Có thể co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Nếu gặp các biểu hiện trên cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
  • Nếu quên uống một liều thuốc thì uống lại ngay khi nhớ ra, trường hợp gần tới thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, uống tiếp liều Trafagyl theo chỉ định. Không sử dụng gấp đôi liều đã quên.

5. Tương tác thuốc của Trafagyl

Một số tương tác có thể gặp khi sử dụng thuốc Trafagyl:

  • Thuốc tránh thai bị mất tác dụng khi dùng đồng thời với Trafagyl.
  • Phối hợp với Disulfiram gây độc trên hệ thần kinh trung ương, biểu hiện triệu chứng loạn thần, lú lẫn.
  • Trafagyl làm tăng nguy cơ chảy máu của các thuốc chống đông (Warfarin); làm tăng tác dụng của các thuốc giãn cơ (vecuronium); làm tăng nồng độ thuốc Lithi trong máu gây độc tế bào.
  • Khi dùng chung Trafagyl với fluorouracil sẽ làm tăng độc tính cho tế bào do fluorouracil giảm sự thanh thải và tích tụ trong cơ thể.
  • Rượu bia hay thực phẩm có cồn có thể gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh) khi dùng chung với thuốc.

6. Tác dụng phụ của thuốc Trafagyl

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Trafagyl:

  • Các biểu hiện rối loạn trên tiêu hoá như: Đau rát dạ dày (đau thượng vị), buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng, ban đỏ, ngứa da, nổi mề đay.
  • Viêm lưỡi, viêm miệng, cảm giác có vị kim loại trong miệng.
  • Giống như các kháng sinh khác, Trafagyl cũng gây giảm bạch cầu mức độ vừa phải.
  • Chóng mặt, mất điều hòa vận động, viêm dây thần kinh ngoại biên, dị cảm (hiếm gặp).
  • Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ do thuốc.

Như vậy, Trafagyl là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, được kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn chủ yếu ở vùng răng hàm mặt. Ngoài công dụng kháng khuẩn, thuốc cũng gây ra nhiều phản ứng không mong muốn cho cơ thể. Vì vậy, nên sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian chỉ định.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

36 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan