Công dụng thuốc Tribetason

Thuốc Tribetason 10g có chứa thành phần chính là Betamethasone, Gentamicin và Clotrimazole. Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị bệnh lý ngoài da như viêm, dị ứng, nấm, côn trùng cắn, nước ăn chân,...

1. Thuốc Tribetason là thuốc gì?

Quy cách đóng gói: Hộp gồm 1 tuýp x 10g.

Dạng bào chế của thuốc: Kem bôi ngoài da

Thành phần: Mỗi tuýp thuốc Tribetason chứa các thành phần sau:

  • Betamethasone Dipropionate 6,4mg.
  • Gentamicin 10mg.
  • Clotrimazole 100mg.
  • Các loại tá dược khác với lượng vừa đủ 1 tuýp.

Tác dụng của các thành phần chính:

1.1. Tác dụng của Betamethasone Dipropionate

Betamethason là dẫn chất của Prednisolon có chứa thành phần là Fluor, có tác dụng chống viêm nhưng mạnh hơn so với Hydrocortison, tác dụng chống dị ứng, hoạt chất này thuộc nhóm thuốc corticoid tác dụng kéo dài.

  • Tác dụng chống viêm

Tương tự như những loại Corticoid khác, dược chất Betamethason tác động lên quá trình tổng hợp nên một số chất tham gia vào các phản ứng viêm của cơ thể như leucotrien và prostaglandin. Thông qua, tăng cường sản xuất lipocortin dẫn đến phospholipase A2 bị ức chế khả năng hoạt động. Phospholipase A2 là enzym tham gia vào quá trình tổng hợp acid arachidonic- chất cần thiết cho quá trình tổng hợp leucotrien và prostaglandin). Như vậy, Betamethasone sẽ giảm tổng hợp nên leucotrien và prostaglandin từ đó có tác dụng giảm các triệu chứng của phản ứng viêm.

Một mặt khác, cơ chế chống viêm của hoạt chất Betamethason còn có thể được giải thích liên quan đến việc tác động vào các dòng bạch cầu làm giảm sự di chuyển của chúng đến vị trí các ổ viêm trong cơ thể.

  • Tác dụng chống dị ứng

Betamethason có tác dụng giảm các dấu hiệu của dị ứng thông qua việc ức chế enzym xúc tác cho quá trình sản xuất quá trình sản xuất diacylglycerol và inositol triphosphate là Phospholipase C. Hai hoạt chất hóa học này có tác dụng làm thay đổi tính thấm của tế bào mast và bạch cầu từ đó sẽ giải phóng những chất tham gia vào phản ứng dị ứng. Tuy nhiên khi Phospholipase C bị ức chế hoạt động dẫn đến 2 chất này không được tổng hợp nên từ đó không thể thay đổi tính thấm để giải phóng các chất tham gia vào phản ứng dị ứng như Histamin... từ tế bào mast và bạch cầu. Khi đó, hoạt chất Betamethason sẽ có tác dụng giảm triệu chứng dị ứng.

Như vậy, dược chất Betamethason có sự kết hợp của 3 hoạt chất có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, kháng nấm và kháng khuẩn.

1.2. Tác dụng của Clotrimazole

Dược chất Clotrimazole là thuốc kháng nấm phổ rộng có tác dụng kìm hãm sự phát triển của các vi nấm gây bệnh như Dermatophytes, Malassezia Furfur và nấm men,... Tương tự như các thuốc khác thuộc nhóm này, Clotrimazole có thể tác động trên một số loại nấm như: Candida, Microsporum spp, Trichophyton spp...Ngoài ra, thuốc còn tác động đối với một số vi khuẩn như: Trichomonas, Staphylococcus (tụ cầu).

Cơ chế tác dụng:

  • Ở liều điều trị khuyến cáo, dược chất Clotrimazole tác động lên quá trình hình thành Ergosterol của vách tế bào. Tuy nhiên, ở liều điều trị với nồng độ lớn hơn, nó còn gây hủy hoại màng thông qua một cơ chế khác không phải bằng con đường tổng hợp Sterol.
  • Dược chất Clotrimazole ức chế quá trình tổng hợp Acid nhân. Điều này gây ra tình trạng rối loạn chuyển hóa Lipid, Polysaccharide, dẫn đến màng tế bào bị tổn thương.

1.3. Tác dụng của Gentamicin

  • Đây là kháng sinh có khả năng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp Protein.
  • Dược chất Gentamicin thuộc nhóm thuốc kháng sinh Aminosid, có tác dụng diệt khuẩn.
  • Phổ tác dụng của Gentamicin: Thuốc tác dụng trên cả vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương, đặc biệt tác dụng tốt trên vi khuẩn ưa khí gram âm nhưng không có tác dụng đối với các vi khuẩn kị khí.
  • Cơ chế tác dụng của thuốc: Tương tự như các kháng sinh khác thuộc nhóm kháng sinh Aminosid, Gentamicin tác động vào quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phân 30S của ribosom. Qua đó, thuốc gây ra tình trạng cấu trúc ribosome bị biến dạng. Khi đó, quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn bị tác động, các protein lạ được tạo ra làm gây độc cho vi khuẩn. Đồng thời, các protein cần thiết không được tổng hợp dẫn đến việc nhiều vi khuẩn bị tiêu diệt.

2. Tác dụng của thuốc Tribetason

Thuốc Tribetason được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Với tác dụng chống viêm nên thuốc Tribetason được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý da liễu liên quan đến các phản ứng viêm như: Viêm da tiếp xúc, eczema, viêm da tiết bã nhờn, Lichen planus mạn.
  • Với tác dụng chống viêm, chống dị ứng, thuốc Tribetason được chỉ định trong điều trị viêm da dị ứng, mề đay, mẩn ngứa.
  • Với tác dụng kháng nấm, thuốc Tribetason được chỉ định trong điều trị nấm kẽ.
  • Với tác dụng kháng khuẩn, chống viêm nên thuốc có thể được chỉ định trong các trường hợp viêm da nguyên nhân do nhiễm khuẩn.
  • Ngoài ra, thuốc Tribetason cũng được chỉ định trong điều trị một số bệnh da liễu như: vẩy nến, lang ben.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Tribetason

3.1. Cách sử dụng thuốc Tribetason

  • Vệ sinh những vùng da cần phải điều trị sạch sẽ. Sau đó, dùng khăn sạch thấm khô, nhẹ nhàng.
  • Lấy một lượng thuốc vừa phải vào tăm bông hoặc tay sau khi đã rửa sạch, thoa nhẹ nhàng và đều lên toàn bộ bề mặt vùng da bệnh và xung quanh.
  • Sử dụng thuốc Tribetason đều đặn liên tục để có tác dụng tốt nhất.
  • Nếu sau một khoảng thời gian điều trị mà các dấu hiệu bệnh không thuyên giảm thì hãy thăm khám lại.

3.2. Chú ý khi sử dụng thuốc Tribetason:

  • Không sử dụng thuốc trên diện rộng do tăng sự hấp thu của thuốc vào tuần hoàn chung, dẫn đến các tác dụng ngoài ý muốn toàn thân, nhất là ức chế vào trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận.
  • Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt, miệng hay các niêm mạc khác.

3.3. Liều dùng của thuốc Tribetason

  • Khi sử dụng thuốc Tribetason điều trị các bệnh lý trên da thì sử dụng thuốc 2 lần trong ngày, bôi 1 lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối.
  • Tuân thủ theo chỉ định điều trị của bác sĩ, nếu sau khoảng thời gian điều trị mà các vết tổn thương vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục cần báo cáo lại cho bác sĩ để được tư vấn điều trị thêm.
  • Không nên bôi thuốc Tribetason ở các vùng quanh niêm mạc miệng, mắt hoặc các vùng da mỏng, vùng da nếp gấp để hạn chế các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

4. Trường hợp quá liều hay quên liều thuốc Tribetason

Trong trường hợp quên liều: Bạn cần sử dụng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bạn nên bỏ qua nếu thời điểm nhớ ra đã gần với lần dùng tiếp theo. Liều kế tiếp vẫn phải được bôi thuốc Tribetason theo đúng kế hoạch đã định.

Trong trường hợp quá liều: Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên, thuốc Tribetason có khả năng hấp thụ vào cơ thể và tăng nguy cơ gây ra các tác dụng phụ toàn thân nếu dùng quá liều. Vậy nên, nếu có nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra, hãy đưa người đã sử dụng thuốc quá liều đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi, xử lý kịp thời.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Tribetason

  • Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Tribetason liên quan đến các phản ứng dị ứng do cơ địa dị ứng với một số thành phần của thuốc như: phát ban đỏ, ngứa ngáy hay nổi mề đay.
  • Một số tác dụng không mong muốn trên da khác đã được báo cáo sau khi sử dụng thuốc như: teo da, chậm hình thành sẹo, khô da, vảy cá trên da có thể liên quan đến việc sử dụng thuốc có chứa Corticoid.
  • Nếu gặp các tác dụng không mong muốn nêu trên, bạn cần chủ động báo cáo lại cho bác sĩ biết để có hướng điều trị. Nếu xuất hiện những biểu hiện của tình trạng dị ứng cần ngừng sử dụng thuốc và báo cáo lại cho bác sĩ để lựa chọn thuốc khác thay thế.
  • Do thuốc Tribetason có thành phần corticoid, vì vậy không nên sử dụng trong thời gian dài trên vùng da rộng do có thể gây tác dụng toàn thân và một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như đục thủy tinh thể, nhược cơ, suy tuyến thượng thận cấp khi ngừng sử dụng thuốc đột ngột...

6. Tương tác của thuốc Tribetason

Tương tác khi sử dụng kết hợp thuốc Tribetason với các thuốc bôi ngoài da khác như Amphotericin hoặc các chế phẩm chứa kháng sinh khác. Điều này có thể dẫn đến giảm tác dụng điều trị của những loại thuốc sử dụng. Do đó, cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng những thuốc đang sử dụng để được điều chỉnh hợp lý.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Tribetason

7.1. Chống chỉ định của thuốc Tribetason

  • Thuốc Tribetason được chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với Gentamycin và các kháng sinh Aminosid nói chung.
  • Thuốc Tribetason được chống chỉ định sử với những người có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với Betamethasone, Clotrimazole và tá dược khác có trong thuốc.
  • Thuốc Tribetason chống chỉ định điều trị cho tất cả những người có bệnh lý ở da nguyên nhân gây nên bởi virus như: Herpes simplex, virus Varicella zoster.
  • Thuốc được chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp người đã bị bỏng từ cấp độ 2 hoặc bôi lên các vết thương hở do tăng sự hấp thu và nguy cơ gây ra các tác dụng toàn thân.
  • Thuốc được chống chỉ định trong điều trị nhiễm nấm toàn thân nguyên nhân do nguy cơ gây bội nhiễm.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tribetason để điều trị viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài do các kháng sinh aminosid có thể gây độc trên tai.
  • Thuốc Tribetason không được bôi vào các vùng kín do có thể gây nguy cơ bội nhiễm và một số tác dụng không mong muốn khác khi sử dụng thuốc tại vùng này.

7.2. Sử dụng Tribetason với phụ nữ đang mang thai và cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Do tính an toàn cũng như rủi ro khi sử dụng Corticoid tại chỗ cho phụ nữ mang thai và cho con bú vẫn chưa được chứng minh đầy đủ. Tuy nhiên để an toàn cho mẹ và bé chỉ nên sử dụng thuốc Tribetason khi thật cần thiết khi chứng minh được các lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ thuốc gây nên. Do vậy, bạn không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa xác định liệu rằng thuốc Tribetason có thể để lại các tác dụng không mong muốn trên trẻ khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, phụ nữ đang cho con bú chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết và chứng minh được các lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ thuốc gây nên. Nếu sử dụng thuốc không bôi thuốc lên vùng quanh núm vú để tránh trẻ tiếp xúc với thuốc.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến độ tập trung, do đó có thể sử dụng thuốc Tribetason đối với các đối tượng này.

Thuốc Tribetason 10g có chứa thành phần chính là Betamethasone, Gentamicin và Clotrimazole. Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị bệnh lý ngoài da như viêm, dị ứng, nấm, côn trùng cắn, nước ăn chân,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

36.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • benthasone
    Công dụng thuốc Benthasone

    Thuốc Benthasone là thuốc kháng viêm mạnh, với thành phần chính Betamethasone, thuộc nhóm corticosteroid. Thuốc được sử dụng nhằm điều trị các bệnh lý về xương khớp như viêm khớp, các bệnh thấp khớp; các trạng thái dị ứng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Celestone
    Công dụng thuốc Celestone

    Thuốc Celestone được dùng trong điều trị thấp khớp, viêm thấp khớp, hen,... Vậy cách sử dụng thuốc Celestone như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • Công dụng của thuốc Genxanson
    Công dụng của thuốc Genxanson

    Kem bôi da Genxanson được chỉ định dùng để điều trị các dạng nhiễm nấm như: Nhiễm nấm âm đạo, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc,... Thuốc có phổ điều trị rộng đối với nhiều bệnh ngoài da ...

    Đọc thêm
  • burometam
    Công dụng thuốc Burometam

    Burometam là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục, dự phòng nhiễm khuẩn trước các phẫu thuật, ...

    Đọc thêm
  • Celestoderm-V
    Công dụng thuốc Celestoderm-V

    Thuốc Celestoderm-V được sử dụng trong điều trị viêm da. Vậy cách sử dụng thuốc Celestoderm-V như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Celestoderm-V ...

    Đọc thêm