Công dụng thuốc Zinextra

Thuốc Zinextra thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng khuẩn, kháng nấm, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc Zinextra là thuốc được dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ điều trị.

1. Thuốc Zinextra là thuốc gì?

Thuốc Zinextra có thành phần chính là hoạt chất Cefadroxil Monohydrate và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc Zinextra được điều chế dưới dạng bột pha hỗn dịch, đóng gói thành hộp, mỗi hộp gồm 1 lọ chứa bột để pha 100ml hỗn dịch và một cốc đo 10ml.

2. Công dụng thuốc Zinextra

2.1. Công dụng - chỉ định thuốc Zinextra

Thuốc Zinextra được dùng để điều trị cho các trường hợp dưới đây:

  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận - bể thận cấp và mạn tính
  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, áp xe phổi, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm màng phổi, viêm mủ màng phổi, viêm tai giữa, viêm dây thanh quản.
  • Người bị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp xe, viêm tế bào, loét, viêm hạch bạch huyết
  • Người bị mắc bệnh viêm xương tủy, viêm khớp và nhiễm khuẩn.

2.2. Chống chỉ định thuốc Zinextra

Thuốc Zinextra chống chỉ định sử dụng cho những người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.

Lưu ý: Các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Zinextra là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất cứ lý do nào mà những trường hợp trên lại được linh hoạt sử dụng thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Zinextra

Cách dùng: Thuốc Zinextra được điều chế dưới dạng bột pha hỗn dịch nên được sử dụng bằng đường uống. Người dùng hòa tan 100ml hỗn dịch thuốc với 10ml nước trong cốc đo có sẵn trong hộp thuốc. Nên uống khi hỗn dịch tan hoàn toàn và nên sử dụng ngay khi pha, tránh để quá lâu bên ngoài không khí gây ảnh hưởng đến các thành phần có trong thuốc.

Liều dùng: Người bệnh có thể tham khảo liều dùng thuốc Zinextra dưới đây:

  • Với người lớn: Dùng liều 500 - 1000mg/ lần, có thể sử dụng từ 1 đến 2 lần trên ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn của người bệnh.
  • Với trẻ em nhỏ dưới 6 tuổi: Dùng liều 500mg x 2 lần/ ngày
  • Với trẻ em trong độ tuổi từ 1 đến 6 tuổi: Dùng liều 250mg x 2 lần/ ngày
  • Với người cao tuổi và bệnh nhân bị suy thận: Cần phải được điều chỉnh liều khi sử dụng Zinextra
  • Trường hợp là người bị suy thận: Dùng liều khởi đầu từ 500 - 1000mg Cefadroxil, liều lượng tiếp theo có thể được điều chỉnh như sau:
    • Người bị suy thận có mức độ thanh thải Creatinin từ 0-10ml/phút: dùng 500 - 1000mg cho liều khởi đầu và 500mg cho liều duy trì, mỗi liều uống cách nhau 36 giờ.
    • Người bị suy thận có mức độ thanh thải Creatinin từ 10 - 25ml/phút: Dùng 500 - 1000mg cho liều khởi đầu và 500mg cho liều duy trì, mỗi liều uống cách nhau 24 giờ
    • Người bị suy thận có mức độ thanh thải Creatinin từ 25 - 50ml/phút: Dùng 500 - 1000mg cho liều khởi đầu và 500mg cho liều duy trì, mỗi liều uống cách nhau 12 giờ.

Trong trường quên liều Zinextra: Người dùng nên sử dụng thuốc Zinextra đều đặn để có được hiệu quả tốt nhất. Tuy nhiên, nếu quên liều thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo đúng với chỉ định ban đầu của bác sĩ. Người bệnh tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi số liều để bù cho lượng thuốc đã quên, tránh dẫn đến trường hợp quá liều.

Trong trường hợp quá liều: Nếu người bệnh sử dụng thuốc Zinextra quá liều trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng co giật. Khi phát hiện ra sử dụng thuốc quá liều, người dùng cần thông báo ngay cho bác sĩ số lượng Zinextra đã uống và sức khỏe hiện tại của bản thân để bác sĩ có thể nhanh chóng xử lý.

4. Tác dụng phụ của thuốc Zinextra

Trong quá trình sử dụng Zinextra, ngoài công dụng chính mà thuốc mang lại, người bệnh còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn sau:

  • Các triệu chứng thường gặp:
    • Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
  • Các triệu chứng ít gặp:
    • Ảnh hưởng đến máu: Làm tăng bạch cầu ưa eosin
    • Ảnh hưởng đến da: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban da dạng sần
    • Ảnh hưởng đến gan: Làm tăng Transaminase có thể phục hồi
    • Ảnh hưởng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm âm đạo, đau tinh hoàn, ngứa bộ phận sinh dục, mắc bệnh nấm Candida
  • Các triệu chứng hiếm gặp:
    • Ảnh hưởng toàn thân: Xuất hiện phản ứng phản vệ, sốt, bệnh huyết thanh
    • Ảnh hưởng đến máu: Làm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính
    • Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: Gây rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc
    • Ảnh hưởng đến da: Mắc hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.
    • Ảnh hưởng đến gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng nhẹ các chỉ số AST, ALT.
    • Ảnh hưởng đến thận: Viêm thận kẽ có thể phục hồi, nhiễm độc thận có tăng tạm thời lượng ure và creatinin máu
    • Ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương: Gây đau đầu, xuất hiện tình trạng kích động hoặc co giật khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận.
    • Ảnh hưởng các bộ phận khác: Gây đau khớp

Cách xử trí khi xuất hiện các triệu chứng khác lạ trong quá trình dùng thuốc Zinextra:

  • Người dùng cần thông báo ngay cho bác sĩ tình trạng hiện tại của bản thân để có được lời khuyên về cách điều trị các triệu chứng không mong muốn tốt nhất
  • Ngưng sử dụng Cefadroxil ngay lập tức. Với trường hợp bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, người bệnh cần được điều trị hỗ trợ bằng các phương pháp: Duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, kháng histamin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid.
  • Với những người bị viêm đại tràng giả mạc mức độ nhẹ: Thông thường chỉ cần ngưng sử dụng thuốc.
  • Với những người bị viêm đại tràng giả mạc ở thể vừa và nặng: Cần được bổ sung thêm dịch và các chất điện giải, bổ sung protein và uống Metronidazol

5. Các tương tác với thuốc Zinextra

Khi sử dụng thuốc, người bệnh cần ghi nhớ một số phản ứng xảy ra giữa thuốc Zinextra với các thuốc khác như sau:

  • Kết hợp đồng thời Zinextra với các thuốc lợi tiểu có giữ Kali hoặc các thuốc bổ sung Kali, các chất muối thay thế chứa Kali: có thể dẫn đến tình trạng tăng kali ở huyết thanh và tăng creatinin huyết thanh ở những người bị suy tim.
  • Kết hợp với Cholestyramin với Cefadroxil ở ruột: Làm chậm đi quá trình hấp thu của thuốc.
  • Kết hợp với probenecid: Có thể làm giảm quá trình bài tiết Cefadroxil
  • Kết hợp với Furosemid, aminoglycosid: có thể gây hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Lưu ý: Để giảm thiểu các tương tác không may xảy ra khi sử dụng Zinextra, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về những loại thuốc, các loại thực phẩm chức năng, vitamin và khoáng chất mà mình đang sử dụng hoặc đang có ý định kết hợp cùng thuốc để có được lời khuyên tốt nhất về liệu trình điều trị.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zinextra

Người bệnh cần lưu ý một số điều khi sử dụng Zinextra sau:

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với kháng sinh penicillin, người bị suy thận, người bị các bệnh đường tiêu hóa, phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Hạn chế sử dụng Cefadroxil dài ngày vì có thể gây ra hiện tượng phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Trường hợp này cần được theo dõi cẩn thận, nếu xảy ra hiện tượng bội nhiễm cần phải ngưng sử dụng Zinextra ngay lập tức.
  • Zinextra là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ/ dược sĩ để có đơn thuốc phù hợp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp cho người dùng có thêm nhiều kiến thức bổ ích để sử dụng thuốc Zinextra một cách hiệu quả trong quá trình điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

63 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Seosaft Inj. 1g
    Công dụng thuốc Seosaft Inj. 1g

    Thuốc Seosaft 1g là loại thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn như giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm thận bể thận, áp xe phổi, nhiễm khuẩn huyết,... Để đạt được hiệu quả điều ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Clintaxin
    Công dụng thuốc Clintaxin

    Hiện nay có nhiều loại kháng sinh trên thị trường thuốc, trong đó có Clintaxin. Cùng tìm hiểu rõ hơn công dụng thuốc Clintaxin, Clintaxin trị bệnh gì, thuốc Clintaxin dùng thế nào... ngay sau đây.

    Đọc thêm
  • Elisen 1g
    Công dụng thuốc Elisen 1g

    Thuốc Elisen là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2, có hoạt phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có thành phần chính là Cefoxitin, hàm lượng 1g và được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Để biết thêm thông tin về ...

    Đọc thêm
  • dakina
    Công dụng thuốc Dakina

    Thuốc Dakina được bào chế dưới dạng viên nang, có tác dụng điều trị áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp nặng do Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus, nhiễm khuẩn ổ bụng,...

    Đọc thêm
  • Bilclacin
    Công dụng thuốc Bilclacin

    Bilclacin thuộc nhóm thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và viêm đường hô hấp dưới, đặc biệt là những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người ...

    Đọc thêm