Công dụng thuốc Zondoril 10

Nhóm ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II được sử dụng rất phổ biến trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Một trong số đó là Enalapril với sản phẩm có tên thương mại là Zondoril 10. Vậy thuốc Zondoril 10 mg có tác dụng gì và nên sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Zondoril 10 mg là gì?

Zondoril 10 có thành phần chính là hoạt chất Enalapril maleat hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây và lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VD-21852-14. Thuốc Zondoril 10 mg bào chế ở dạng viên nang cứng, mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ tương ứng có 10 viên.

2. Thuốc Zondoril 10 mg có tác dụng gì?

Hoạt chất Enalapril trong Zondoril 10 thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển, tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosterone thông qua việc ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II. Tác dụng quan trọng nhất của Enalapril là giãn mạch và làm giảm sức cản động mạch ngoại biên.

Trong bệnh lý suy tim, hoạt chất Enalapril maleate trong Zondoril 10 vừa có tác dụng giảm tiền tải vừa giảm hậu tải, cải thiện cung lượng tim mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim. Đồng thời, người bệnh điều trị lâu dài với Enalapril có thể hạn chế được chứng phì đại thất trái, giảm triệu chứng và mức độ suy tim cũng như cải thiện khả năng gắng sức.

3. Chỉ định và chống chỉ định của Zondoril 10

Một số đối tượng nên sử dụng thuốc Zondoril 10 mg:

  • Người bệnh tăng huyết áp vô căn tăng cả các mức độ: Zondoril 10 có thể dùng đơn lẻ hoặc kết hợp các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Trong bệnh tăng huyết áp nồng độ renin thấp, tác dụng của Enalapril không đáng kể. Ngược lại, tăng huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả của Zondoril 10 tăng lên rất nhiều;
  • Suy tim: Zondoril 10 mang lại một số lợi ích, do đó khuyến cáo dùng với mục đích phụ trị.

Một số đối tượng không được sử dụng Zondoril 10 mg:

  • Người nhạy cảm với Enalapril hay các thuốc ức chế men chuyển khác;
  • Tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển;
  • Tăng cao nồng độ kali máu.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Zondoril 10 mg

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Zondoril 10 đi kèm, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Zondoril 10 bào chế dạng viên nang cứng sử dụng bằng đường uống.

Liều lượng sử dụng thuốc Zondoril 10 theo khuyến cáo như sau:

  • Liều khuyến cáo mỗi ngày là 10-40mg (1-4 viên Zondoril 10), chia thành 1-2 lần uống. Liều tối đa là 80mg/ngày, tuy nhiên nên khởi đầu ở liều thấp vì nguy cơ hạ huyết áp quá mức;
  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 5mg/ngày (1⁄2 viên Zondoril 10), sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của chỉ số huyết áp. Liều duy trì của Zondoril 10 xác định sau 2-4 tuần dùng thuốc. Nếu người bệnh đã điều trị với thuốc lợi tiểu trước đó thì nên ngừng lợi tiểu khoảng 2-3 ngày mới bắt đầu sử dụng Enalapril maleate. Nếu không có thể giảm liều Enalapril maleate còn 2.5mg (1⁄4 viên Zondoril 10) và giám sát chặt chẽ. Cảnh báo này đưa ra do nguy cơ hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, đặc biệt trên bệnh nhân có sẵn bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch máu não;
  • Suy tim: Zondoril 10 thường kết hợp với Digitalis và thuốc lợi tiểu, do đó cần giảm liều lợi tiểu trước khi bắt đầu dùng Zondoril 10 và phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Liều khởi đầu trong điều trị suy tim là 2.5mg (1⁄4 viên Zondoril 10), sau đó tăng dần đến liều duy trì ở từng người bệnh. Hiện tượng hạ huyết áp ban đầu không phải là chống chỉ định của việc dùng Zondoril 10 mà chỉ đòi hỏi phải chỉnh liều thích hợp sau này;
  • Bệnh nhân suy thận cần giảm liều và tăng thời gian giữa 2 lần dùng Zondoril 10. Trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥ 3mg/dl), liều khởi đầu là 2.5mg (1⁄4 viên Zondoril 10), liều hàng ngày không quá 40mg. Mặc dù Enalapril maleate không ảnh hưởng bất lợi lên chức năng thận, nhưng sự hạ huyết áp do Zondoril 10 có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc;
  • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc có thể dùng Zondoril 10 với liều thông thường là 2.5mg, nhưng phải lưu ý Enalapril maleate có khả năng đi qua màng thẩm phân.

5. Một số thận trọng khi dùng thuốc Zondoril 10 mg

Trước khi bắt đầu sử dụng Zondoril 10, người bệnh nên lưu ý những vấn đề sau:

  • Hạ huyết áp quá mức khi dùng Zondoril 10 có thể xảy ra ở người đã dùng thuốc lợi tiểu trước đó, kèm theo tình trạng giảm thể tích dịch (như đổ mồ hôi nhiều, nôn nhiều, tiêu chảy, mất muối...) hoặc suy tim và tăng huyết áp renin cao;
  • Khi dùng Zondoril 10 trong điều trị suy tim, trị số huyết áp và xét nghiệm chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị;
  • Cần đặc biệt chú ý khi dùng Zondoril 10 ở bệnh nhân phù thần kinh mạch;
  • Khi dùng Zondoril 10 cho các bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên cần kiểm tra kỹ chức năng thận (do nguy cơ tăng nồng độ creatinin huyết tương);
  • Trường hợp phẫu thuật cần gây mê bằng các thuốc có thể gây hạ huyết áp, Enalapril sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II. Do đó, nếu hạ huyết áp xảy ra thì biện pháp can thiệp phù hợp nhất là bù dịch;
  • Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, Zondoril 10 có thể gây hại cho thai nhi nếu phụ nữ sử dụng trong lúc đang mang thai;
  • Enalapril bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên tác dụng của Zondoril 10 lên trẻ bú mẹ vẫn chưa được nghiên cứu.

6. Một số tác dụng phụ của Zondoril 10

Các tác dụng phụ của thuốc Zondoril 10 mg thường ở mức độ nhẹ và chỉ tạm thời nên đa số không cần ngưng thuốc.

Một số tác dụng phụ hiếm khi xảy ra khi điều trị bằng Zondoril 10, bao gồm choáng váng, đau đầu, mệt mỏi và suy yếu, thỉnh thoảng gặp hiện tượng hạ huyết áp, hạ áp tư thế, ngất do hạ áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban.

Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp của Zondoril 10, bao gồm khởi phát suy thận, thiểu niệu.

Biểu hiện phù thần kinh mạch do Zondoril 10 có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi. Những trường hợp này cần ngưng Zondoril 10 và điều trị hỗ trợ ngay.

Zondoril 10 có thể làm thay đổi kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng như tăng men gan, tăng nồng độ bilirubin huyết thanh, tăng kali máu, giảm natri máu, tăng creatinin và ure huyết (có thể hồi phục), giảm trị số hemoglobin và hematocrit.

Một số tác dụng phụ khác của Zondoril 10:

  • Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh;
  • Hệ hô hấp: Viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng;
  • Hệ tiêu hóa: khô miệng, giảm sự ngon miệng, nôn ói, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột;
  • Suy gan, viêm gan, vàng da;
  • Hệ thần kinh: Trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ;
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi gây mất bạch cầu hạt;
  • Protein niệu;
  • Mờ mắt, rối loạn thăng bằng;
  • Ù tai;
  • Bất lực;
  • Thay đổi vị giác, viêm lưỡi;
  • Vã mồ hôi.

7. Tương tác thuốc của Zondoril 10 mg

Khuyến cáo không phối hợp Zondoril 10 với các thuốc sau:

  • Lợi tiểu tiết kiệm kali như Spironolactone, Triamterene, Amiloride do nồng độ kali máu có thể tăng, đặc biệt ở người suy thận. Do đó, khi phối hợp phải kiểm tra nồng độ kali huyết thường xuyên;
  • Một số dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Zondoril 10.

Một số phối hợp nên thận trọng khi dùng thuốc là:

  • Zondoril 10 phối hợp các thuốc điều trị tăng huyết áp khác cần lưu ý do gia tăng hiệu lực, đặc biệt là thuốc lợi tiểu Thiazid;
  • Lithium: Độ thanh thải Lithium có thể giảm khi dùng đồng thời Zondoril 10, do đó cần kiểm tra nồng độ Lithium huyết tương thường xuyên hơn;
  • Narcotic làm tăng tác dụng hạ áp của Zondoril 10;
  • Rượu tăng tác dụng khi kết hợp Zondoril 10.

8. Dược lý và cơ chế tác dụng của Zondoril 10

Sau khi uống, Zondoril 10 nhanh chóng được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động Enalaprilate tại gan.

Dược động học:

  • Khả năng hấp thu thuốc Zondoril 10 không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, liều đơn đủ duy trì hiệu quả trong một ngày ở đa số các trường hợp;
  • Nồng độ Enalapril huyết tương tối đa đạt được 4 giờ sau khi uống;
  • Thời gian bán hủy của Zondoril 10 là 11 giờ, thuốc được thải qua thận;
  • Khi ngừng Zondoril 10 đột ngột có thể dẫn đến hiện tượng tăng huyết áp đột ngột.

Zondoril 10 có thành phần chính là hoạt chất Enalapril maleat hàm lượng 10mg. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • becosemid
    Công dụng thuốc Becosemid

    Thuốc Becosemid có thành phần chính là Furosemid, được biết đến với vai trò điều trị tăng huyết áp và phù hiệu quả. Vậy cách sử dụng thuốc và những lưu ý khi dùng thuốc Becosemid như thế nào, cùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Huyết áp hạ thấp nên làm thế nào?
    Huyết áp hạ thấp nên làm thế nào?

    Em có bệnh tăng huyết áp, đã uống thuốc điều trị 10 năm. Khi uống thuốc, huyết áp bình thường 120/80. Nhiều lần em bị hạ huyết áp còn 100/ 60 hoặc 110/ 70 và bị đau đầu nhiều. Vậy ...

    Đọc thêm
  • biviminal
    Công dụng thuốc Synartan

    Thuốc Synartan có thành phần chính là Candesartan Cilexetil với công dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết mãn tính. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cleviprex
    Công dụng thuốc Cleviprex

    Thuốc Cleviprex có hoạt chất chính là Clevidipine, có công dụng làm giãn cơ trơn mạch máu. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Vậy liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Cleviprex là ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sartanim
    Công dụng thuốc Sartanim

    Thuốc Sartanim là thuốc nhóm tim mạch, được dùng để điều trị bệnh lý tăng huyết áp. Thuốc có chứa thành phần chính là Losartan, bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói dạng vỉ, 10 viên nén. ...

    Đọc thêm